Đốt cháy hoàn toàn 2,29 gam chất hữu cơ À càn dùng 3,64 lít không khí (đktc; 20% 02 , 80% N2 theo thể tích)các chất thu đc sau phản ứng cháy( gồm CO2 , H20 và N2) đc dẫn qua bình đựng dung dịch ca(0H)2 dư. M dung dịch giảm 3,09 gam và có 2,552 lít một khí trơ(27,3 độ c và 1,4atm) thoát ra. Một thể tích hơi À có cùng m với 14,3125 thể tích khí metan trong cùng đk nhiệt độ áp xuất CTPT của A
1 câu trả lời
Đáp án: C6H3N3O7
Giải thích các bước giải:
n kk = 3,64 : 22,4 = 0,1625 mol
=> nO2 = 0,1625.20% = 0,0325 mol
nN2 = 0,1625.80% = 0,13 mol
Đặt số mol của CO2 và H2O là x, y (mol)
- Khi dẫn spc vào dd Ca(OH)2 dư thì: nCaCO3 = nCO2 = x (mol)
m dd giảm = mCaCO3 - mCO2 - mH2O => 100x - 44x - 18y = 3,09 hay 56x - 18y = 3,09 (1)
- Khí bay ra là N2: \({n_{{N_2}(sau\,pu)}} = \frac{{pV}}{{RT}} = \frac{{1,4.2,552}}{{0,082.(27,3 + 273)}} = 0,145(mol)\) > nN2 ban đầu
=> nN2 (do A cháy) = 0,145 - 0,13 = 0,015 mol
- Mặt khác, bảo toàn khối lượng phản ứng cháy của A:
mA + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2 => 2,29 + 0,0325.32 = 44x + 18y + 0,015.28 (2)
Giải hệ (1) và (2) được: x = 0,06 và y = 0,015
BTNT "C": nC(A) = nCO2 = 0,06 mol
BTNT "H": nH(A) = 2nH2O = 0,03 mol
BTNT "N": nN(A) = 2nN2 = 0,03 mol
BTKL: mO(X) = mA - mC - mH - mN = 2,29 - 0,06.12 - 0,03.1 - 0,03.14 = 1,12 gam
=> nO(A) = 0,07 mol
=> C : H : N : O = 0,06 : 0,03 : 0,03 : 0,07 = 6 : 3 : 3 : 7
=> CTPT của A có dạng (C6H3N3O7)n
Mà một thể tích hơi A có cùng khối lượng với 14,3125 thể tích khí metan trong cùng đk nhiệt độ áp suất nên:
M(A) = 14,3125.M(CH4) => 229n = 14,3125.16 => n = 1
Vậy CTPT của A là C6H3N3O7