ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG CHIỀU DÀI(HỆ MÉT), ĐO KHỐI LƯỢNG(KG), THỜI GIAN, NHIỆT ĐỘ (THANG ĐO NHIỆT CELCIUS) LÀ QUỐC GIA NÀO MANG ĐẾN CHÚNG TA? 1 điểm PHÁP ANH MĨ TRUNG QUỐC HÃY CHO BIẾT GIỚI HẠN ĐO(GHĐ) VÀ ĐỘ CHIA NHỎ NHẤT(ĐCNN) CỦA THƯỚC SAU: 1 điểm Hình ảnh không có chú thích GHĐ 18cm - ĐCNN 2cm GHĐ 18cm - ĐCNN 0,2cm GHĐ 18cm - ĐCNN 0,1cm GHĐ 18cm - ĐCNN 0,25cm Một quyển vở 50 trang dày 0,5cm. Hỏi độ dày của một tờ giấy trong quyển vở đó là bao nhiêu? 1 điểm 0,01cm 0,05cm 0,02cm 0,2cm Hãy cho biết trong cách đổi đơn vị khối lượng sau cách đổi đơn vị nào là sai? 1 điểm 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg 1kg = 10g = 100mg 1kg = 1000g = 1000000mg 1 cân = 10 lạng Hãy cho biết khối lượng của mấy củ khoai tây trên? 1 điểm Hình ảnh không có chú thích 600g 630g 640g 63kg Sử dụng một cái cân đồng hồ cân ở trên Trái Đất là 630g. Hỏi trên Mặt Trăng sử dụng cái cân này thì khối lượng của khoai tây sẽ là bao nhiêu g? (Biết sức hút của mặt trăng bằng 1/6 sức hút của Trái Đất) 1 điểm 100g 100,5g 3780g 630g Sử dụng một cái cân Rô-béc-van cân ở Trái Đất là 1,2kg hỏi khi cân cũng bằng chiếc cân này thì khối lượng của táo trên Mặt Trăng là bao nhiêu? (Biết lực hút của Mặt Trăng bằng 1/6 lực hút của Trái Đất) 1 điểm Hình ảnh không có chú thích 1,2kg 0,2kg 7,2kg 7,2g Để đo thời gian một học sinh chạy 60m, giáo viên thể dục sử dụng đồng hồ gì? 1 điểm Đồng hồ để bàn Đồng hồ treo tường Đồng hồ đeo tay Đồng hồ bấm giây cơ Một người làm 10 câu hỏi kiểm tra trắc nghiệm trong 15 phút hỏi trung bình người đó trả lời 1 câu hỏi trong thời gian bao nhiêu lâu? 1 điểm 1,5 giây 60 giây 90 giây 15 giây Nhiệt kế trên vừa đo được nhiệt độ là bao nhiêu độ ? 1 điểm Hình ảnh không có chú thích 37 độ C 36,5 độ C 36,6 độ C 36 độ C Giusp mình huhu

1 câu trả lời

1)

Hệ đo lường quốc tế (tiếng PhápSystème International d'unités; viết tắt: SI), là 1 hệ thống đo lường thống nhất được sử dụng rộng rãi trên thế giới.

⇒ Hệ đo lường chiều dài, khối lượng, thời gian từ quốc gia Pháp

⇒ Chọn đáp án số 1

3)

Vì quyển vở có 50 trang

⇒ Độ dày 1 trang quyển vở đó:

0,5 : 50 = 0,01cm

⇒ Chọn đáp án số 1

4)

Có 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg = 1000000g = 10 decigam = 100cg = 1000 mg và ngược lại

⇒ Chọn đáp án số 2

5)

Có 630 . 1/6 = 105g

⇒ Chọn đáp án số 2

6) 

Có 1,2 . 1/6 = 0,2kg

⇒ Chọn đáp án số 2

7) 

Vì thời gian chạy 60m của học sinh phải tính theo từng giây

⇒ Giáo viên phải dùng đồng hồ chính xác nhất

⇒ Chọn đáp án số 4

8)

Đổi: 15 phút = 900 giây

⇒ Thời gian người đó làm 1 câu hỏi trắc nghiệm:

900 : 10 = 90 giây

⇒ Chọn đáp án số 3