Để đo độ dài của một vật, ta nên dùng A. thước đo. B. gang bàn tay. C. sợi dây. D. bàn chân. A B C D 2Câu 1. Đơn vị dùng để đo chiều dài của một vật là mét vuông (m2). mét (m). mét khối (m3). mini lít (ml). 3 Chiều dài của bút chì được đo ở hình dưới là 6,5 cm. 6,6 cm. 6,7 cm. 6,8 cm. 4 Xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước trong hình GHĐ 10cm ; ĐCNN 0 cm. GHĐ 10cm ; ĐCNN 1cm. GHĐ 10cm ; ĐCNN 0,5cm. GHĐ 10cm ; ĐCNN 1mm. 5 Cho các dụng cụ đo sau đây, dụng cụ nào đo được thể tích một lượng nước? Cân. Cốc đong. Bình thủy tinh. Thước đo. 6 Nếu trên can nhựa chỉ thấy ghi 3 lít, thì có nghĩa là giới hạn đo của can là 3 lít. khối lượng của can là 3kg. độ chia nhỏ nhất của can là 1,5 lít. can dùng đựng tối đa là 3,2 lít. 7Kết quả đo thể tích chất lỏng ở hai bình dưới đây lần lượt là A. 38 cm3 và 40 cm3. 38 cm3 và 39 cm3. cả hai là 39 cm3. cả hai là 40 cm3. 8 Trên vỏ hộp thịt ghi 500g, số liệu đó chỉ khối lượng của thịt trong hộp. thể tích của thịt trong hộp. khối lượng của cả hộp thịt. thể tích của cả hộp thịt. 9 Hình bên cho thấy một biển báo giao thông đặt trước một chiếc cầu. Biển bảo này có nghĩa là tổng khối lượng của xe và hàng hóa mỗi khi qua cầu là phải lớn hơn 13 tạ. phải lớn hơn 13 tấn. không được quá 13 tạ. không được quá 13 tấn. 10Chọn phát biểu sai dưới đây. Vật càng to khối lượng càng lớn. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. Vật A nặng hơn vật B thì khối lượng vật A lớn hơn vật. Tấn là một trong những đơn vị đo khối lượng. 11 Chọn phát biểu đúng dưới đây. Cân có GHĐ càng lớn sẽ cân được vật có khối lượng càng lớn. Khối lượng của một vật là độ lớn của vật đó. 1 kg sắt nặng hơn 1 kg bông. Cân có ĐCNN càng nhỏ, khi cân sẽ cho kết quả càng kém chính xác. 12 Để cân các vật, người ta dùng một chiếc cân đồng hồ có ĐCNN là 20g. Chọn cách ghi kết quả đúng. 200,0g 200g 210 g 0,21kg 13 Cho biết khối lượng vật I là 700 gam, vật II là 70 kilogam, vật III là 7 tạ, vật IV là 0,7 tấn. Trong số 4 vật này, vật có khối lượng nhỏ nhất là Vật I Vật II Vật III Vật IV 14 Trong hình dưới đây, cách đặt mắt nào là đúng và kết quả đo được là bao nhiêu? Cách b, kết quả là 21,4 ml. Cách a, kết quả là 21,5 ml. Cách b, kết quả là 21,6 ml. Cách c, kết quả là 21,6 ml. 15 Một cân đòn có ĐCNN là 1g dùng để xác định khối lượng một vật. Chọn cách ghi kết quả đúng. 70 g 70,1 g 70,5 g 70,9 g

2 câu trả lời

@Young

Để đo độ dài của một vật, ta nên dùng :

- A . thước đo 

Đơn vị dùng để đo chiều dài của một vật là :

- mét (m)

Cho các dụng cụ đo sau đây, dụng cụ nào đo được thể tích một lượng nước ?

- Cốc đong

Nếu trên can nhựa chỉ thấy ghi 3 lít, thì có nghĩa là :

- Giới hạn đo của can là 3 lít

Trên vỏ hộp thịt ghi 500g, số liệu đó chỉ :

- khối lượng của cả hộp thịt .

Chọn phát biểu sai dưới đây.

- Vật A nặng hơn vật B thì khối lượng vật A lớn hơn vật.

Chọn phát biểu đúng dưới đây.

- Cân có GHĐ càng lớn sẽ cân được vật có khối lượng càng lớn.

Để cân các vật, người ta dùng một chiếc cân đồng hồ có ĐCNN là 20g. Chọn cách ghi kết quả đúng 

- 200g

Cho biết khối lượng vật I là 700 gam, vật II là 70 kilogam, vật III là 7 tạ, vật IV là 0,7 tấn. Trong số 4 vật này, vật có khối lượng nhỏ nhất là :

-  Vật I

Một cân đòn có ĐCNN là 1g dùng để xác định khối lượng một vật. Chọn cách ghi kết quả đúng .

- 70,5g

Đáp án:

Để đo độ dài của một vật, ta nên dùng
  
A.    thước đo.                   B. gang bàn tay.           
C. sợi dây.                    D. bàn chân.
2Câu 1.           Đơn vị dùng để đo chiều dài của một vật là
mét vuông (m2).
mét (m).
mét khối (m3).
mini lít (ml).
3 Chiều dài của bút chì được đo ở hình dưới là
6,5 cm.
6,6 cm.
6,7 cm.
6,8 cm.
4    Xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước trong hình
GHĐ 10cm ; ĐCNN 0 cm.
GHĐ 10cm ; ĐCNN 1cm.
GHĐ 10cm ; ĐCNN 0,5cm.
GHĐ 10cm ; ĐCNN 1mm.
5 Cho các dụng cụ đo sau đây, dụng cụ nào đo được thể tích một lượng nước?
Cân.
Cốc đong.
Bình thủy tinh.
Thước đo.
6 Nếu trên can nhựa chỉ thấy ghi 3 lít, thì có nghĩa là
giới hạn đo của can là 3 lít.
khối lượng của can là 3kg.
độ chia nhỏ nhất của can là 1,5 lít.
can dùng đựng tối đa là 3,2 lít.
7Kết quả đo thể tích chất lỏng ở hai bình dưới đây lần lượt là
A. 38 cm3 và 40 cm3.
38 cm3 và 39 cm3.
cả hai là 39 cm3.
cả hai là 40 cm3.
8  Trên vỏ hộp thịt ghi 500g, số liệu đó chỉ
khối lượng của thịt trong hộp.
thể tích của thịt trong hộp.
khối lượng của cả hộp thịt.
thể tích của cả hộp thịt.
9    Hình bên cho thấy một biển báo giao thông đặt trước một chiếc cầu. Biển bảo này có nghĩa là tổng khối lượng của xe và hàng hóa mỗi khi qua cầu là
phải lớn hơn 13 tạ.
phải lớn hơn 13 tấn.
không được quá 13 tạ.
không được quá 13 tấn.
10Chọn phát biểu sai dưới đây.
Vật càng to khối lượng càng lớn.
Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
Vật A nặng hơn vật B thì khối lượng vật A lớn hơn vật.
Tấn là một trong những đơn vị đo khối lượng.
11  Chọn phát biểu đúng dưới đây.      
Cân có GHĐ càng lớn sẽ cân được vật có khối lượng càng lớn.
Khối lượng của một vật là độ lớn của vật đó.
1 kg sắt nặng hơn 1 kg bông.
Cân có ĐCNN càng nhỏ, khi cân sẽ cho kết quả càng kém chính xác.
12    Để cân các vật, người ta dùng một chiếc cân đồng hồ có ĐCNN là 20g. Chọn cách ghi kết quả đúng.
200,0g
200g
210 g
0,21kg
13   Cho biết khối lượng vật I là 700 gam, vật II là 70 kilogam, vật III là 7 tạ, vật IV là 0,7 tấn. Trong số 4 vật này, vật có khối lượng nhỏ nhất là
Vật I
Vật II
Vật III
Vật IV
14 Trong hình dưới đây, cách đặt mắt nào là đúng và kết quả đo được là bao nhiêu?
Cách b, kết quả là 21,4 ml.
Cách a, kết quả là 21,5 ml.
Cách b, kết quả là 21,6 ml.
Cách c, kết quả là 21,6 ml.
15 Một cân đòn có ĐCNN là 1g dùng để xác định khối lượng một vật. Chọn cách ghi kết quả đúng.
70 g
70,1 g
70,5 g
70,9 g

Giải thích các bước giải:

Để đo độ dài của một vật, ta nên dùng
  
A.    thước đo.                   B. gang bàn tay.           
C. sợi dây.                    D. bàn chân.
2Câu 1.           Đơn vị dùng để đo chiều dài của một vật là
mét vuông (m2).
mét (m).
mét khối (m3).
mini lít (ml).
3 Chiều dài của bút chì được đo ở hình dưới là
6,5 cm.
6,6 cm.
6,7 cm.
6,8 cm.
4    Xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước trong hình
GHĐ 10cm ; ĐCNN 0 cm.
GHĐ 10cm ; ĐCNN 1cm.
GHĐ 10cm ; ĐCNN 0,5cm.
GHĐ 10cm ; ĐCNN 1mm.
5 Cho các dụng cụ đo sau đây, dụng cụ nào đo được thể tích một lượng nước?
Cân.
Cốc đong.
Bình thủy tinh.
Thước đo.
6 Nếu trên can nhựa chỉ thấy ghi 3 lít, thì có nghĩa là
giới hạn đo của can là 3 lít.
khối lượng của can là 3kg.
độ chia nhỏ nhất của can là 1,5 lít.
can dùng đựng tối đa là 3,2 lít.
7Kết quả đo thể tích chất lỏng ở hai bình dưới đây lần lượt là
A. 38 cm3 và 40 cm3.
38 cm3 và 39 cm3.
cả hai là 39 cm3.
cả hai là 40 cm3.
8  Trên vỏ hộp thịt ghi 500g, số liệu đó chỉ
khối lượng của thịt trong hộp.
thể tích của thịt trong hộp.
khối lượng của cả hộp thịt.
thể tích của cả hộp thịt.
9    Hình bên cho thấy một biển báo giao thông đặt trước một chiếc cầu. Biển bảo này có nghĩa là tổng khối lượng của xe và hàng hóa mỗi khi qua cầu là
phải lớn hơn 13 tạ.
phải lớn hơn 13 tấn.
không được quá 13 tạ.
không được quá 13 tấn.
10Chọn phát biểu sai dưới đây.
Vật càng to khối lượng càng lớn.
Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
Vật A nặng hơn vật B thì khối lượng vật A lớn hơn vật.
Tấn là một trong những đơn vị đo khối lượng.
11  Chọn phát biểu đúng dưới đây.      
Cân có GHĐ càng lớn sẽ cân được vật có khối lượng càng lớn.
Khối lượng của một vật là độ lớn của vật đó.
1 kg sắt nặng hơn 1 kg bông.
Cân có ĐCNN càng nhỏ, khi cân sẽ cho kết quả càng kém chính xác.
12    Để cân các vật, người ta dùng một chiếc cân đồng hồ có ĐCNN là 20g. Chọn cách ghi kết quả đúng.
200,0g
200g
210 g
0,21kg
13   Cho biết khối lượng vật I là 700 gam, vật II là 70 kilogam, vật III là 7 tạ, vật IV là 0,7 tấn. Trong số 4 vật này, vật có khối lượng nhỏ nhất là
Vật I
Vật II
Vật III
Vật IV
14 Trong hình dưới đây, cách đặt mắt nào là đúng và kết quả đo được là bao nhiêu?
Cách b, kết quả là 21,4 ml.
Cách a, kết quả là 21,5 ml.
Cách b, kết quả là 21,6 ml.
Cách c, kết quả là 21,6 ml.
15 Một cân đòn có ĐCNN là 1g dùng để xác định khối lượng một vật. Chọn cách ghi kết quả đúng.
70 g
70,1 g
70,5 g
70,9 g