Đầu thế kỉ VI, đô hộ Giao Châu là * 10 điểm Nhà Hán Nhà Ngô Nhà Lương Nhà Tần Chính quyền đô hộ của nhà Lương chia nước ta thành * 10 điểm 3 châu. 4 châu. 5 châu. 6 châu. Thứ sử Giao Châu bấy giờ là * 10 điểm Tô Định Lục Dận Tiêu Tư Giả Tông Lý Bí phất cờ khởi nghĩa năm * 10 điểm Mùa xuân năm 542 Mùa xuân năm 543 Mùa xuân năm 544 Mùa xuân năm 545 Lý Bí lên ngôi hoàng đế, sử cũ gọi là * 10 điểm Lý Bắc Đế. Lý Nam Đế. Lý Đông Đế. Lý Tây Đế. Sau khi lên ngôi hoàng đế, Lý Bí đặt tên nước là * 10 điểm Vạn Xuân. Đại Việt. Đại Cồ Việt. Đại Ngu. Niên hiệu của Lý Bí sau khi lên ngôi là * 10 điểm Thiên Đức Thuận Thiên Quảng Đức Thuận Thành Giúp vua cai quản mọi việc là *

2 câu trả lời

Đầu thế kỉ VI, đô hộ Giao Châu là *
10 điểm
Nhà Hán
Nhà Ngô
Nhà Lương
Nhà Tần
Chính quyền đô hộ của nhà Lương chia nước ta thành *
10 điểm
3 châu.
4 châu.
5 châu.
6 châu.
Thứ sử Giao Châu bấy giờ là *
10 điểm
Tô Định
Lục Dận
Tiêu Tư
Giả Tông
Lý Bí phất cờ khởi nghĩa năm *
10 điểm
Mùa xuân năm 542
Mùa xuân năm 543
Mùa xuân năm 544
Mùa xuân năm 545
Lý Bí lên ngôi hoàng đế, sử cũ gọi là *
10 điểm
Lý Bắc Đế.
Lý Nam Đế.
Lý Đông Đế.
Lý Tây Đế.
Sau khi lên ngôi hoàng đế, Lý Bí đặt tên nước là *
10 điểm
Vạn Xuân.
Đại Việt.
Đại Cồ Việt.
Đại Ngu.
Niên hiệu của Lý Bí sau khi lên ngôi là *
10 điểm
Thiên Đức
Thuận Thiên
Quảng Đức
Thuận Thành
Giúp vua cai quản mọi việc là *

Phạm Tu

Tinh Thiều

Triệu Túc

Triệu Quang Phục

1.Nhà Lương           

2.6 châu

Giải thích: Chính quyền đô hộ của nhà Lương chia nước ta thành 6 châu, là những châu: Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu, Hoàng Châu.                                       3. C. Tiêu Tư  

4.Năm 542, Lý Bí phất cờ khởi nghĩa, hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng.

Chọn: B              

5. Lý Nam Đế.

Giải thích: Lý Bí lấy hiệu là Lý Nam Đế có nghĩa là vua của nước nam.

6.Vạn Xuân.

Giải thích: Lý Bí mong muốn đất nước ta sẽ trường tồn mãi mãi.

7.Thiên Đức

Giải thích: Niên hiệu của Lý Bí sau khi lên ngôi là Thiên Đức hay có nghĩa là đức trời.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm