Dẫn 4,928 lít CO (đktc) đi qua hỗn hợp A nặng 6,4gam chứa MxOy và CuO, nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và khí C. Tỉ khối hơi của C đối với H2 là 18. Hòa tan B trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,28 gam Cu không tan và giải phóng 1,344 lít khí (đktc) a. Tính % khối lượng từng chất trong A. b. Tính thể tích CO đã phản ứng (đktc) c. Tìm công thức hóa học của MxOy
1 câu trả lời
$a)$ Ta có $n_{Cu}=1,28(g)\Rightarrow n_{Cu}=0,02(mol)$
Bảo toàn nguyên tố $Cu$: $n_{CuO}=n_{Cu}=0,02(mol)$
$\Rightarrow m_{CuO}=0,02.80=1,6(g)$
$\Rightarrow \%m_{CuO}=\dfrac{1,6}{6,4}.100\%=25\%$
$\Rightarrow \%m_{M_xO_y}=75\%$
$b)n_{CO}=\frac{4,928}{22,4}=0,22(mol)$
$PTHH:M_xO_y+yCO\xrightarrow{t^o}xM+yCO_2\uparrow$
$CuO+CO\xrightarrow{t^o}Cu+CO_2\uparrow$
Ta có $C$ gồm $CO_2$ và $CO$ dư
Theo PT: $n_{CO_2}=n_{CO(p/ứ)}$
$\Rightarrow n_{CO_2}+n_{CO(dư)}=n_{CO(tổng)}=0,22(1)$
Mà $\overline{M_C}=18.2=36$
$\Rightarrow 28n_{CO(dư)}+44n_{CO_2}=0,22.36=7,92(2)$
Từ $(1)(2)\Rightarrow n_{CO(dư)}=n_{CO_2}=0,11(mol)$
$\Rightarrow n_{CO(p/ứ)}=n_{CO_2}=0,11(mol)$
$\Rightarrow V_{CO(p/ứ)}=0,11.22,4=2,464(lít)$
$c)$ Ta có $m_{M_xO_y}=6,4-1,6=4,8(g)$
$n_{M_xO_y}.y+n_{CuO}=n_{CO(p/ứ)}=0,11$
$\Rightarrow n_{M_xO_y}.y=0,09(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{4,8.y}{x.M_M+16y}=0,09$
$\Rightarrow 0,09x.M_M=3,36y$
$\Rightarrow M_M=\dfrac{112y}{3x}$
Với $x=2;y=3\Rightarrow M_M=56(Fe)$(thỏa)
Vậy CT là $Fe_2O_3$