Công thức và Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

2 câu trả lời

-Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ở thời điểm nói và hành động chưa chấm dứt. (chưa kết thúc)

-Công thức:

Câu khẳng định: S + is/am/are + V-ing + O

Câu phủ định: S + is/am/are + not + V-ing + O

Câu nghi vấn: Is/Am/Are + S + V-ing + O?

----Cách dùng

-Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nóiI am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)

We are studying English now.

-Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.I’m quite busy these days. I’m doing my assignment.(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)

I am looking for my key.

-Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵnI am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn ngày mai)

I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow (tôi đã mua vé máy bay. Tôi sẽ bay sang New York ngày mai))

-Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”

----Công thức:

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

  • am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
  • V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

Trả lời:

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.