có giải thích nhé các bạn. Exercise 4: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc 6. After ancient Greek athletes had won a race in the Olympics, they (receive) a simple crown of olive leaves. 7. They (build) that bridge when I (be) there last year, they (not finish) it yet. 8. As soon as my parents came, we [go] go out for dinner. 9. I (search) have been searching everywhere for the pen I (lose) yesterday. 10. "What you (do) at the moment, Ann?" "I (pack). I (catch) a plane to London tomorrow morning."
2 câu trả lời
`#Ly`
$6:$ After ancient Greek athletes had won a race in the Olympics, they received a simple crown of olive leaves.
$-$ Mệnh đề có "after" chi ở thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề còn lại chia quá khứ đơn
$-$ After $+$ $S_1$ $+$ had $+$ $V_{pII}$, $S_2$ $+$ $V_{qkđ}$
$7:$ They built that bridge when I was there last year, they haven't finished it yet.
$-$ Vế thứ nhất có "last year" nên chia động từ ở quá khứ đơn
$-$ Vế thứ hai có "yet" nên chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành
$8:$ As soon as my parents came, we had gone go out for dinner.
$-$ As soon as $+$ Mệnh đề quá khứ đơn, Mệnh đề quá khứ hoàn thành
$→$ As soon as $+$ $S$ $+$ $V_{qkđ}$, $S$ $+$ had $+$ $V_{pII}$
$9:$ I have been searching everywhere for the pen I lost yesterday.
$-$ "Yesterday" là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn nên động từ phải chia cùng thì
$10:$ "What are you doing at the moment, Ann?" "I am packing. I am going to catch a plane to London tomorrow morning."
$-$ Ở câu hỏi có "at the moment" nên chia ở thì hiện tại tiếp diễn
$-$ Câu trả lời xảy ra ngay sau đó nên cũng chia cùng thì, vế sau đó do có " tomorrow morning" và hành động "bắt máy bay đến London" đã được định sẵn nên chia thì tương lai gần
1 received
CT: After S1+had+VPII, S2+Vqkđ
2 built- was- haven't finished.
GT: chia built và was vì có last year. Chia haven't finished vì yet.
3 had gone
GT: sự phối thì trong tiếng anh.
4 have lost
GT: mất và bây giờ vẫn chưa tìm thấy, kết quả còn liên quan đến hiện tai=> hiện tại hoàn thành.
5 are you doing-am packing- am going to catch.
GT: chia are you doing-am packing vì có at the moment. Chia am going to catch vì có tình huống cho thấy sự việc chắc chắn sẽ xảy ra