Có bạn nào học trường Trần huy liệu không Khi nào có dê van cuối học kỳ một cho mình xin với Cảm ơn nhiều

1 câu trả lời

Phần I : Trắc nghiệm (3 điểm) Đọc kĩ đoạn vãn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng. Chị Dậu xám mặt, vội vàng đặt con xuống đất, chạy đến đỡ lấy tay hắn : - Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh lại một lúc, ông tha cho ! - Tha này ! Tha này ! Vừa nói hắn vừa hịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi sấn đến để trói anh Dậu. Hình như tức quá không thể chịu dược, chị Dậu liều mạng cự lại: - Chồng tôi đau ốm, ông không dược phép hành hạ ! Cai lệ tát vào mật chị một cái đánh hốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu. Chị Dậu nghiến hai hàm răng : - Mày trói ngay chồng hà đi, bà cho mày xem ! Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lèo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô dẩy của người dàn hà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhàm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu. (Ngữ văn 8, tập 1) 1. Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào ? A. Tắt đèn         C. Lão Hạc B. Lão Hạc         D. Những ngày thơ ấu 2. Chị Dậu đã xưng hô với tên cai lệ như thế nào ? A. Ông - em, ông - tôi, mày - bà B. Ông - nhà cháu, ông - tôi, mày - bà C. Mày - tao, ông - bà, mày - bà D. Ồng - cháu, mày - tao, mày - bà 3. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào ? A. Miêu tả              B. Biểu cảm C. Tự sự                 D. Nghị luân 4. Anh chàng nghiện và người đàn bà lực điền trong củu “Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô dẩy của người đàn bà lực điền" là ai ? A. Tên cai lệ và bà lão láng giểng              B. Người nhà lí trưởng và chị Dậu. C. Anh Dậu và chi Dậu.                           D. Tên cai lê và chị Dậu.  5. Dòng nào thê hiện rõ nhất nội dung chính của đoạn vãn ? A. Hành động vùng lên của chị Dậu chống lại tên cai lộ đê bảo vệ chồng. B. Chị Dậu đánh nhau với hai tên tay sai người nhà lí trưởng C. Chị Dậu đánh thắng tên cai lệ. D. Chị Dậu không chịu nộp sưu. 6. Từ nào trong các từ sau là từ tượng hình ? A. Nham nhảm                B. Lẻo khoẻo C. Đau ốm                      D. Vội vàng 7. Từ nào trong các từ sau không phải là từ tượng thanh ? A. Bôm bốp                     B. Bình bịch C. Chỏng quèo                D. Chan chát 8. Trong các câu sau, câu nào là câu ghép ? A. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền. B. Chị Dậu xám mặt, vội vàng đặt con xuống đất, chạy đến đỡ lấy tay hắn.  C. Chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. D. Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu. 9. Từ nào thay thế cho từ nhà trong câu Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh lại một lúc, ông tha cho!” ? A. Chồng                          B. Anh C. Chàng                          D. Phu quân 10. Đoạn văn trên có bao nhiêu lời nói trực tiếp ? A. Năm                             B. Bốn C. Hai                               D. Ba Phần II : Tự luận (7,0 điểm). Học sinh chọn một trong hai đề sau : Đề 1. Hãy viết bài văn thuyết minh giới thiệu vể nhà văn Ngô Tất Tố và giá trị đoạn trích Tức nước vỡ hờ. Đề 2. Căn cứ vào luật thơ Đường về số chữ, số dòng, luật bằng trắc, nhịp thơ, vần, hãy thuyết minh bài thơ sau đây:                                       ÔNG PHỖNG ĐÁ                              Ông đứng làm chi đó hỡi ông ?                             Trơ trơ như đá, vững như đồng.                             Đêm ngày gìn giữ cho ai đó ?                             Non nước đầy vơi có biết không ?                                                       (Nguyễn Khuyến)

Tham khảo nhé.