Cho một số phản ứng của HCl a) Nhận diện 1 số KL, oxit KL, Bazơ, Muối tác dụng được với HCl b) Nhận diện phản ứng HCl là chất oxi hóa hoặc nhận diện phản ứng HCl là chất Khử?

2 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

PTHH: Fe2O3 + 6HCl ➞ 2FeCl3 + 3H2

a) nFe2O3=48160=0,3 (mol)

Theo PT: nHCl=6nFe2O3= 6 . 0,3 = 1,8 (mol)

⇒ mHCl = 1,8 . 36,5 = 65,7 (g)

b) Theo PT: nFeCl3=2nFe2O3= 2 . 0,3 = 0,6 (mol)

 mFeCl3= 0,6 . 162,5 = 97,5 (g)

$Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$

$Na_2O+2HCl\to 2NaCl+H_2O$

$NaOH+HCl\to NaCl+H_2O$

$AgNO_3+HCl\to AgCl+HNO_3$

a, 

- Kim loại: các kim loại đứng trước H. 

- Oxit bazơ: tất cả. 

- Bazơ: tất cả. 

- Muối: $AgNO_3$, muối cacbonat, muối sunfit, muối hidrocacbonat,... 

b,

- HCl là chất oxi hoá khi nó tác dụng với chất khử mạnh. VD: kim loại 

- HCl là chất khử khi nó tác dụng với chất oxi hoá mạnh. VD: nước Javel, clorua vôi.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm