2 câu trả lời
- The present simple tense (Thì hiện tại đơn)
- Form:
* To be:
(+) S + am/ is/ are + …. Eg: She is a student.
(-) S + am/ is/ are + not + …. She isn’t a student.
(?) am/ is/ are/ + S + …? Is she a student?
* Ordinary verbs:
(+) S + V(s/es) + …. Eg: He works as a private tutor.
(-) S + don’t/ doesn’t + Vnt He doesn’t work as a private tutor.
(?) do/ does + S + Vnt? What do you do?
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he/ she/ it/ Mary) thì thêm “es” vào sau động từ có tận cùng là: “o, x, ss, ch, z, sh”
Eg: My father watches TV every evening.
Nếu chủ ngữ của câu là các đại từ bất định như: everybody, everyone, everything, everywhere, somebody, someone, somebody…… động từ chia ở ngôi thứ ba số ít
VÝ dô: Everything is ready
Nếu động từ tận cùng là: phụ âm+ y đi với chủ ngữ là: He, She, It thì "y”biến đổi thành “ies”
Ví dụ: He tries his best to learn English.
Nếu động từ tận cùng là: nguyên âm + y đi với chủ ngữ là: He, She, It thì động từ chỉ thêm “s”
Ví dụ: She buys some books on her speciality
- Usages:
-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên
Ví dụ: The earth revolves around the sun
-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen
Ví dụ: She usually does physical exercises at five o'clock in the morning
Lưu ý: Thì hiện tại đơn thường dùng với các trạng từ hay cụm trạng từ như: always, often, usually, rarely, sometimes, seldom, occasionally, frequently, every day/ week/ month/ year, once a week/ month………..
-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả nhận thức, cảm giác, tình trạng ở hiện tại
Ví dụ: How many planes do you see? / Do you hear anything? / I smell something burning. / I don't like music.
Cách dùng này thường áp dụng cho các động từ liên quan đến nhận thức tình cảm hoặc tinh thần như: know, understand, suppose (cho rằng) , wonder (tự hỏi), consider (xem xét ), believe (tin), think, hope, remember, forget, recognize (nhận ra), contain (chứa đựng), seem (dường như), look, appear (hình như), love, like, dislike, hate ….
- The present continuous (thì hiện tại tiếp diễn)
- Form:
(+) S + am/ is/ are + V-ing Eg: Peter is watching TV now.
(-) S + am/ is/ are + not + V-ing Peter isn’t watching TV now.
(+) am/ is/ are + S + V-ing? What is he doing now?
- Usages:
-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra vào lúc nói (cách dùng này thường kết hợp với các trạng từ, cụm trạng từ như: now, at present, at the moment, right now)
Ví du: They are listening to pop music at the moment.
-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai và có dự định, kế hoạch từ trước: (với cách dùng này thường có cum từ chỉ thời gian tương lai trong câu: tomorrow, next week….)
Ví dụ: His parents are going to Ho Chi Minh city tomorrow.
- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động có tính chất tam thời, không thường xuy ên
Eg: John often goes to work by car but today his car breaks down so he is going to work by motorbike.
- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói (Cách dung này được dùng với trạng từ always, continually, constantly)
Eg: He is always talking in class.
Notes: Thì hiện tại tiếp diễn không dùng với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, own, belong, have…
*Cách thêm ing vào sau động từ:
-Những động từ tận cùng là “e” khi thêm “ing” thì bỏ “e” Eg: - smile ---------- smiling -make-----------making
-Những động từ có tận cùng “ie” thì đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing” Eg: -die---------dying -lie----------lying
-Những động từ một âm tiết có tận cùng là một phụ âm (ngoại trừ h, x, w, y) trước nó là một nguyên âm (a, e, i, o, u) thì phải gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm “ ing” Eg: spin ---------- spinning
-Những động từ có hai âm tiết tận cùng là một phụ âm, trước nó là nguyên âm, nhưng trọng âm nhấn ở âm tiết thứ hai thì phải gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm “ing”
eg: pre’fer-------------preferring be’gin-------------beginning ad’mit------------admitting
-Những động từ có tận cùng là “l” trước nó là một nguyên âm thì phải gấp đôi (Anh), không gấp đôi (Mỹ)
Ví dụ: travel--------travelling/ traveling control-------controlling/ controling
-Những động từ có tận cùng la “ic” thì ta thêm “k” rồi thêm “ing”
Eg: panic---------panicking (việc hoảng hốt) picnic--------picnicking (việc đi du ngoạn ngoài trời)
3.The present perfect (thì hiện tại hoàn thành)
- Form:
(+) S + have / has +PII
(-) S + have/ has + not + PII
(?) Have/ has + S + PII?
Eg: I have never eaten this kind of food before.
- Usages:
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:
- Hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ, nhưng thời gian của hành động không được biết rõ hoặc không được đề cập tới
Eg: They have visited London.
(Nếu biết rõ thời gian của hành động chúng ta phải dùng thì quá khứ đơn: They visited London last year)
* Thì hiện tại hoàn thành thường dùng với các trạng từ chỉ thời gian chưa hoàn tất đối với lúc nói: today, this afternoon, this week, this year..........
- Thì hiện tại hoàn thành được dùng với phó từ chỉ sự thường xuyên để chỉ một hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hành động này có thể còn lặp lại nhiều lần nữa trong tương lai:
Eg: I have seen the play “Romeo and Juliet” at least 3 times.
(Nếu hành động này đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ nhưng không còn có thể lặp lại được nữa trong tương lai, ta phải dùng thì quá khứ đơn: I saw the play “Romeo and Juliet at least 3 times” có lẽ vở kich sẽ không được trình diễn nữa)
- Hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục cho đến hiện tại:
Eg: Up to the present, I have written three short stories.
Theo cách dùng này thì hiện tại hoàn thành thường kết hợp với các trạng từ: up to now, up to present, so far, for, since
For: được dùng trước một khoảng thời gian (for 2 weeks)
Since: được dùng trước một mốc thời gian (since 1950)
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động vừa mới xảy ra. Cách dùng này thường kết hợp với just
Eg: I have just had a cup of coffee
- Trong các đối thoại về các sự việc xảy ra ở quá khứ người nói thường bắt đầu bằng thì hiện tại hoàn thành nhưng sau đó chuyển qua thì quá khứ đơn, ngay cả khi không có phó từ chỉ thời gian
Eg: - Have you seen a fire? -Yes, I have
- When did you see it? -I saw one in London in 1979
* Lưu ý: - thì hiện tại hoàn thành thường được dùng trong các câu hỏi với YET và BEFORE; trong câu phủ định với NOT..............YET
Eg: Have they ever been to Moscow before?
I haven't seen her yet.
- Các từ sau đây thường kết hợp với thì hiện tại hoàn thành: ALREADY, JUST, EVER, RECENTLY, LATELY, NEVER, BEFORE, IT IS THE FIRST /SECOND TIME.............
Eg: John has just finished his assignment
It is the second time you have been late this week.
- The present perfect continuous tense (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
- Form:
(+) S + have/ has + been + Ving
(-) S + have/ has + not + been + Ving
(?) Have/ Has + S + been + Ving?
Eg: It has been raining all day.
- Usages:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả:
- Hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại.
(Người ta thường dùng thì này với các động từ diễn tả trạng thái tĩnh như: SIT, STAND, WAIT, SLEEP, STUDY/ LEARN….)
Eg: We have been waiting here for twenty minutes.
How long have you been studying English?
- Hành động bắt đầu trong quá khứ, vừa mới chấm dứt và để lại kết quả ở hiện tại
Eg: I’ve been swimming. That’s why my hair is wet.
I’m tired. I have been running for two hours.
- Signals: for…now
- The past simple tense (thì quá khứ đơn)
- Form:
(+) S + V(ed/2)
(-) S + didn’t + Vnt
(?) Did + S + Vnt?
Eg: I saw my idol on the TV last night.
- Usages:
-Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ
Eg: He participated in a conference on the global economy.
-Thì quá khứ dùng để diễn tả sự lặp đi lặp lại hay thói quen trong quá khứ
Eg: John always got up earlier when he was a student.
Lưu ý: thì quá khứ đơn dùng với các trạng từ và cum trạng từ như: yesterday, ago, last, before, first, then, later, finally, last week / month/ year......, from …. to…..
* Cách thêm đuôi ED:
Động từ tận cùng là “e”thì chỉ thêm “d” Eg: live---------lived love--------loved
Động từ tận cùng là “y” trước nó là nguyên âm thì để nguyên “y” và thêm “ed” Eg: stay------stayed
Đ ộng từ tận cùng là “y”, trước nó là một phụ âm thì phải biến đổi “y” thành “i” v à thêm ED Eg: carry----------carried
Động từ một âm tiết tận cùng là phụ âm, trước nó là một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm đó lên Eg: drop--------dropped
Động từ hai âm tiết dấu nhấn đặt ở âm tiết thứ hai, tận cùng là phụ âm ( trừ h, x, w ), trước nó là một nguyên âm , thì gấp đôi phụ âm đó lên
Eg: refer-------referred worship---worshipped
- The past continuous tense (thì quá khứ tiếp diễn)
- Form:
(+) S + was / were + Ving
(-) S + was/ were + not + Ving
(?) was/ were + S + Ving?
Eg: Dorothy was practising the guitar.
- Usges:
- Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ
Eg: We were watching television a 7 o'clock last night.
- Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác chen vào (hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động chen vào chia ở thì quá khứ đơn)
Eg: She was cleaning the floor when the telephone rang.
- Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả hai hành động đang xảy ra cùng một lúc trong quá khứ
Eg: While he was polishing his car, his wife was cleaning the floor.
(Lưu ý: Thì quá khứ tiếp diễn thường được dùng với các liên từ như: as, when, just as, while
Eg: As she was crossing the street, she saw a snake.
Just as I was leaving the house, she saw a snake.
- Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang diễn ra giữa hai điểm giới hạn về thời gian trong quá khứ
Các điểm giới hạn về thời gian trong quá khứ thường đươc diễn tả bởi:
From (Tuesday) to (Friday), all (last month/ last week), the whole of (yesterday), between
Eg: What were you doing between 9 and 10 o’clock last night?
He was studying in the library all yesterday afternoon.
- The past perfect tense (thì quá khứ hoàn thành)
- Form:
(+) S + had + PII
(-) S + had not + PII
(?) Had + S + PII?
Eg: She had finished dinner before 7 o’clock last night.
- Usages:
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời diểm trong quá khứ hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ
Eg: By 2 o'clock we had had lunch
We had had lunch when she arived
When we came to the station, the train had left
*Chú ý: Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn với giới từ và các liên từ: BY , BEFORE, AFTER, WHEN, TILL, UNTILL, AS SOON AS, BY THE TIME
By the time
Before + S + Ved/2, S + had PII
When
Eg: Before I came, every one had left.
- The past perfect continuous tense (thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn).
Form: (+) S + HAD + BEEN + V-ing + O
(-) S + HAD + NOT + BEEN + V-ing + O
HAD NOT = HADN’T
(?) HAD + S + BEEN + V-ing + O ?
Eg: They had been living in London for 10 years when I met them.
They hadn’t been living in London for 10 years when I met them.
Had they been living in London for 10 years when I met them?
Usages: Thì QKHTTD diễn tả một hành động quá khứ đã xảy ra và kéo dài cho đến khi hành động quá khứ thứ hai xảy ra (hành động thứ HAI ta dùng thì QKĐ). Cách dùng này tương tự với cách dùng của thì QKHT nhưng thì QKHTTD thì nhấn mạnh tính liên tục của hành động hơn.
Eg 1: He had been living here for a year when he decided to move to the suburbs.
(cho đến khi anh ấy quyết định dọn về ngoại ô, anh ấy đã sống ở đây được một năm)
Eg 2: John came across the lawn to meet his sweetheart carryingthe roses he had been cutting.
(John bước qua vườn hoa để gặp người yêu, mang theo những bó hoa hồng mà cậu đã cắt).
- Simple future tense (thì tương lai đơn)
- Form:
(+) S + will / shall + V
(-) S + will not/ shall not/ won’t/ shan’t + V
(?) Will/ Shall + S + V?
(Note: Ngôi thứ nhất: I, WE có thể dùng với shall)
Eg: I shall go to Hoi An next year.
- Usages:
Thì tương lai đơn dùng để diễn tả:
- Một hành động hoặc một sự kiện nói chung sẽ xảy ra trong tương lai
Eg: Spring will come soon
The sun will rise at 6.30 tomorrow morning.
- Dự đoán hoặc mong đợi:
Eg: Helen and John won't be here on time. They are always late.
-Một lời đề nghị:
Eg: That bag looks heavy. I will help you with it.
- ( Be going to + V)
- Form:
(+) S + am / is / are + going to + V
(-) S + am / is / are + not + going to + V
(?) Am/ Is/ Are + S+ going to + V?
Eg: I am going to write a letter to my girlfriend tomorrow
- Usages:
Thì tương lai gần được dùng để diễn tả:
-Một hành động hoặc một sự kiện được lên kế hoạch cho tương lai
Eg: We are going to move to Ho Chi Minh city.
How long are they going to stay in Paris?
- Một hành động hoặc sự kiện chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai (có thể nhìn thấy một số dấu hiệu)
Eg: Look 0at the black clouds. It is going to rain.
You work so hard. You are going to be rich and successful.
Watch out! The box is going to fall.
Note: Hình thức quá khứ của “be going to” là “was/were going to do s.th”, được dùng với ý nghĩa “đã dự định làm việc gì nhưng rồi KHÔNG LÀM”.
Eg: They were going to buy that house, but they changed their minds.
(Họ đự định mua căn nhà đó, nhưng rồi họ lại thay đổi ý định)
Phân biệt: “WILL” và “BE GOING TO”
WILL
BE GOING TO
Chúng ta dùng WILL để nói một hành động tương lai mà ta quyết định ngay tức thời, chứ không có dự định trước.
Eg: Minh is in hospital? Oh! Really?
I didn’t know. I will go and visit him.
Chúng ta dùng BE GOING TO để diễn tả một hành động tương lai mà ta đã có dự định trước.
Eg: Minh is in hospital? Yes, I knew.
I am going to visit him this evening.
Chúng ta dùng WILL để diễn tả một điều mà ta đoán có thể xảy ra trong tương lai.
Eg: I think the weather will be better soon.
Tuy nhiên trong trường hợp này không có nhiều khác biệt với cấu trúc “be going to”. Nhưng câu nói chỉ đơn thuần là lời tiên đoán thì chúng ta nên dùng WILL hơn là BE GOING TO.
Chúng ta dùng BE GOING TO để diễn tả một hành động tương lai mà ta dự đoán căn cứ trên kết quả của những gì có trong hiện tại (có chứng cứ). Có nghĩa là điều mà ta dự đoán gần như chắc chắn sẽ xảy ra.
Eg: The sky is covered with black clouds. It is going to rain.
11.The Future Continuous Tense (thì tương lai tiếp diễn)
- Form: (+) S + WILL + BE + V-ing
(-) S + WILL NOT + BE + V-ng
(WILL NOT = WON’T)
(?) WILL + S + BE + V-ing ?
Eg: She will be living in this house in May.
She won’t be living in this house in May.
Will she be living in this house in May?
- Usage: Thì tương lai tiếp diễn diễn tả 1 hành động sẽ diễn ra và kéo dài suốt một thời gian dài ở tương lai, hoặc xảy ra vào một thời điểm ở tương lai.
Eg: When you come today, I will be working at my desk.
12.The Future Perfect Tense (thì tương lai hoàn thành)
- Form: (+) S + WILL + HAVE + V3/-ed
(-) S + WILL NOT + HAVE + V3/-ed
(?) WILL + S + HAVE + V3/-ed ?
Eg: I will have finished my homework by noon.
I will not have finished my homework by noon.
Will I have finished my homework by noon?
- Usage: Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ hoàn tất vào một thời điểm cho trước ở tương lai.
Thì này thường trong câu có các cụm từ chỉ thời gian như:
- BY + (MỐC THỜI GIAN)
- BY THE TIME
- BY THEN
- BY THE END OF…
- BEFORE + (TIME)
- The Future Perfect Continuous Tense. (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
- Form: (+) S + WILL + HAVE BEEN + V-ing
(-) S + WON’T + HAVE BEEN + V-ing
(?) WILL + S + HAVE BEEN + V-ing ?
Eg: On April 12, 2008 we have been living in this house exactly ten years.
By March 15th, I will have been working for this company for 6 years.
- Usage: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cho trước ở tương lai.
Thì này thường có các cụm từ chỉ thời gian như:
- BY….FOR (+ KHOẢNG THỜI GIAN)
- BY THEN
- BY THE TIME
- ON/BY (+ MONTH/ YEAR)
Cái này do mik có sẵn trong file do cô mik cung cấp nên mik lấy lun cho đúng nhé
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens1.1. Khái niệm
Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous
Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
3.Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.
5. Thì quá khứ đơn– Simple Past
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.
9. Thì tương lai đơn – Simple Future
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect
Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
mệt vãi nên xin hay nhất