Cho m gam hỗn hợp A gồm $K_{}$ và $K_{2}$$O_{}$ tan hết vào nước thu được 500 gam dd $KOH_{}$ 5,6% và có 2,24 lit khí $H_{2}$ bay ra. Lượng khí $H_{2}$ này cho tác dụng với $CuO_{}$ nóng, dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn B, thành phần của nguyên tố Oxi trong chất rắn B là 7,2%. a, Viết các PTHH b, Tính khối lượng mỗi chất có trong A và B

1 câu trả lời

Đáp án:

$a,\\ 2K+2H_2O\to 2KOH+H_2\\ K_2O+H_2O\to 2KOH\\ H_2+CuO\xrightarrow{t^0} Cu+H_2O\\ b,\\ m_{K}=7,8(g)\\ m_{K_2O}=14,1(g)\\ m_{Cu}=6,4(g)\\ m_{CuO\ dư}=3,6(g)$

Giải thích các bước giải:

$a,\\ 2K+2H_2O\to 2KOH+H_2\ (1)\\ K_2O+H_2O\to 2KOH\ (2)\\ H_2+CuO\xrightarrow{t^0} Cu+H_2O\ (3)\\ b,\\ n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ m_{KOH}=500.5,6\%=28(g)\\ n_{KOH}=\dfrac{28}{56}=0,5(mol)\\ \xrightarrow{\text{Từ (1)}}\ n_K=n_{KOH\ (1)}=2.n_{H_2}=0,2(mol)\\ m_K=0,2.39=7,8(g)\\ n_{KOH\ (2)}=0,5-0,2=0,3(mol)\\ \xrightarrow{\text{Từ (2)}}\ n_{K_2O}=\dfrac{1}{2}.n_{KOH\ (2)}=0,15(mol)\\ m_{K_2O}=0,15.94=14,1(g)\\ \xrightarrow{\text{Từ (3)}}\ n_{CuO\ \text{phản ứng}}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,1(mol)\\ m_{Cu}=0,1.64=6,4(g)\\ Đặt\ n_{CuO\ dư}=x(mol)\\ \xrightarrow{\text{BTNT O}}\ n_{\text{O trong B}}=n_{CuO}=x(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{16x}{6,4+80x}.100\%=7,2\%\\ \Rightarrow x=0,045\\ m_{CuO\ dư}=0,045.80=3,6(g)$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm