Cho hỗn hợp X gồm 2 halogen A, B (2 phi kim nhóm VIIIA, MA < MB) tác dụng vửa đủ với 13,8g Na thu được 44g muối. % khối lượng của B trong hh X là A.. 33,33%. B. 52,98%. C. 66,67%. D. 47,02%.
2 câu trả lời
Đáp án: B
Đề bài phải là " 2 phi kim nhóm VIIA " nhé vì VIIIA là khí hiếm vả lại ở đằng trước là halogen nên phải là nhóm phi kim điển hình , nhóm VIIA
Gọi công thức của hỗn hợp khí Halogen là R
Ta có : R2 + 2Na → 2NaR
( R2 là vì phi kim nhóm VIIA đêu liên kết 2 nguyên tử với nhau chứ không phải là biểu tượng cho việc có 2 phi kim )
nNa = 13,8/23 = 0,6 (mol)
nNa = nNaR = 0,6 ⇒ 0,6.(23+R) = 44 ⇒ R = 50,33333
Do ta chỉ lấy R là công thức chung nên khối lượng mol của R chỉ xấp xỉ bằng của 2 phi kim đó , tra trong bảng tuần hoàn ta thấy 2 phi kim liên tiếp trong nhóm VIIA : 35,5 < 50,333 < 80
⇒ Cl và Br mà MA < MB ⇒ MB là Br
Gọi số mol của Cl là x , của Br là y
Do sau khi cho phản ứng khối lượng muối thu được nhiều hơn khối lượng kim loại ban đầu là
44 - 13,8 = 30,2 (g) nên hiển nhiên đó là khối lượng của cả 2 phi kim bám vào tạo muối
⇒ 35,5x + 80y = 30,2 (1)
Lại có : Na(0) → Na(+1) +1e , số mol electron cho = nNa = 0,6 (mol)
Cl(0) +1e → Cl(-1) , ne nhận = nCl = x
Br(0) +1e → Br(-1) , ne nhận = nBr = y
( Ta đang xét các nguyên tố ở trạng thái đơn cho đỡ lằng nhằng )
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,4 , y = 0,2
⇒ mBr = 0,2.80 = 16 (g) ⇒ C% Br = 16/30,2 × 100% ≈ 52,98%
Đặt KL trung bình là R thì R hóa trị I
$n_{Na}=\dfrac{13,8}{23}=0,6(mol)\\ PTHH:R+Na\to NaR\\ \Rightarrow n_{Na}=n_{NaR}=0,6(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{44}{23+M_R}=0,6\\ \Rightarrow 23+M_R=73,33\\ \Rightarrow M_R=50,33(g/mol)$
Vậy 2 kim loại cần tìm là Cl(35,5) và Br(80)
$PTHH:2Na+Cl_2\to 2NaCl\\ 2Na+Br_2\to 2NaBr\\ \text{Bảo toàn KL: }m_{hh}+m_{Na}=m_{muối}\\ \Rightarrow m_{hh}=44-13,8=30,2(g)\\ \begin{cases} 71.n_{Cl_2}+160.n_{Br_2}=30,2\\ n_{Cl_2}+n_{Br_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,3 \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} n_{Cl_2}=0,2(mol)\\ n_{Br_2}=0,1(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow \%m_{Br_2}=\dfrac{0,1.160}{30,2}.100\%=52,98\%$
Đáp án B