Cho dung dịch X có chưa 19,7 gam hỗn hợp gồm NaF và NaI vào dung dịch AgNO 3 dư, thu được 23,5gam kết tủa. a) (1,5đ) Viết phương trình hóa học xảy ra. Xác định phần trăm khối lượng của từng chất trong hỗn hợp X. b) (1,0đ) Dẫn khí clo qua dung dịch X một thời gian dài. Tính thể tích khí clo đã phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn, cho biết sau phản ứng có I +5 , không có I 2 tự do. Cho biết nguyên tử khối: Na =23; Ag =108; Al =27; Fe =56; H=1; F =19; Cl =35,5; Br =80; I =127

1 câu trả lời

Đáp án:

 a) %mNaI=76,14%; %mNaF=23,86%

b) V Cl2=6,72 lít

Giải thích các bước giải:

Chi có NaI tạo kết tủa.

\(NaI + AgN{O_3}\xrightarrow{{}}AgI + NaN{O_3}\)

Kết tủa là AgI

\(\to {n_{AgI}} = \frac{{23,5}}{{108 + 127}} = 0,1{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{NaI}} \to {m_{NaI}} = 0,1.(127 + 23) = 15{\text{ gam}} \to {\text{\% }}{{\text{m}}_{NaI}} = \frac{{15}}{{19,7}} = 76,14\%  \to \% {m_{NaF}} = 23,86\%\)

Dẫn Cl2 qua X.

\(C{l_2} + 2NaI\xrightarrow{{}}2NaCl + {I_2}\)

\({I_2} + 5C{l_2} + 6{H_2}O\xrightarrow{{}}2HI{O_3} + 10HCl\)

\(\to {n_{{I_2}}} = \frac{1}{2}{n_{NaI}} = 0,05{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{C{l_2}}} = {n_{{I_2}}} + 5{n_{{I_2}}} = 6{n_{{I_2}}} = 0,3{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{C{l_2}}} = 0,3.22,4 = 6,72{\text{ lít}}\)

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm