. Cho 8,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg tác dụng với 36,5 gam HCl. a, chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn còn dư? b, Nếu thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp kim loại ban đầu? 1. Hoàn thành phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) và cho biết mỗi phản ứng trong sơ đồ đó thuộc loại phản ứng nào đã học? KMnO4 ->(1) O2 -> (2) SO2 -> (3) SO3 -> (4) H2SO4 -> (5) H2 -> (6) Fe
1 câu trả lời
PTHH:
2Al+6HCl → 2$AlCl_{3}$ + 3$H_{2}$ (1)
Mg +2HCl → $MgCl_{2}$ + $H_{2}$ (2)
a) -Giả sử cả hỗn hợp chỉ có Al: $n_{Al}$ = $\frac{8,4}{27}$ =0,31 mol
Theo PT (1): $n_{HClphản ứng}$ =$\frac{6}{2}$x$x$n_{Al}$ =$\frac{6}{2}$ x 0,31=0,93 mol (*)
- Giả sử cả hỗn hợp là Mg: $n_{Mg}$ =$\frac{8,4}{24}$ = 0,35 mol
Theo PT (2): $n_{HClphản ứng}$ = 2$n_{Mg}$ = 2 x 0,35 = 0,7 mol (**)
Từ (*) và (**) có: 0,7mol<$n_{HCl phản ứng}$ < 0,93 mol
Mà theo đề bài: $n_{HCl}$ = $\frac{36,5}{36,5}$ = 1 mol
⇒ HCl dư
b) 2Al+6HCl → 2$AlCl_{3}$ + 3$H_{2}$ (1)
a ---------------------------->1,5 a (mol)
Mg +2HCl → $MgCl_{2}$ + $H_{2}$ (2)
b-----------------------------> b (mol)
Theo đề bài có: $m_{Al}$ + $m_{Mg}$ = 8,4g
⇔ 27a+24b = 8,4 (*')
$n_{H2(pt1)}$ + $n_{H2(pt2)}$ = $\frac{4,48}{22,4}$ = 0,2 mol
⇔ 1,5a+b=0,2 (*")
Từ (*') và (*") có hệ phương trình: $\left \{ {{27a+24b = 8,4} \atop {1,5a+1b=0,2}} \right.$
Giải hệ phương trình có: \(\left[ \begin{array}{l}x=-0,4\\x=0,8\end{array} \right.\)
(đến chỗ này xem lại giúp tui nhé!Sai chỗ nào ấy!==)
2. (1) 2$KMnO_{4}$ $t^{o}$ →$K_{2}$Mn$O_{4}$ + Mn$O_{2}$ + $O_{2}$ (Phản ứng phân hủy)
(2) $O_{2}$ + S → $t^{o}$ $SO_{2}$ (Phản ứng hóa hợp)
(3) 2$SO_{2}$ + $O_{2}$ →$t^{o}$ + $V_{2}$ $O_{5}$ →2$SO_{3}$ (Phản ứng hóa hợp)
(4)$SO_{3}$ + $H_{2}$O →$H_{2}$$SO_{4}$ (Phản ứng hóa hợp)
(5) $H_{2}$$SO_{4}$ + Fe→ Fe$SO_{4}$ + $H_{2}$ (Phản ứng thế)
(6) $H_{2}$ + FeO →$t^{o}$ Fe + $H_{2}$O( Phản ứng thế)