Cho 8,0 gam một kim loại R thuộc nhóm VIIA tác dụng hết với 100 gam nước thì thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc. a) xác định kim loại R b) Tính C% của dung dịch sau phản ứng c) tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch phải ứng trên
2 câu trả lời
Đáp án:
a) Canxi (Ca)
b) C%Ca(OH)2= 13,75%
c) $V_{HCl}$= 200 ml
Giải thích các bước giải:
a)
nH2= 0,2 mol
PTHH:
R + 2H2O→ R(OH)2 + H2↑
0,2 0,2 0,2
⇒ R= $\frac{8}{0,2}$ = 40 đvC
Vậy R là Canxi (Ca)
b)
C% Ca(OH)2=$\frac{0,2 . 74}{8+100- 0,2.2}$ .100%=13,75%
c)
2HCl+ Ca(OH)2→ CaCl2 + 2H2O
0,4 0,2
⇒$V_{HCl}$ = $\frac{0,4}{2}$ = 0,2 (l)
R + 2H2O ==> R(OH)2 + H2
0,2.........0,4..............0,2............0,2
nH2= 4,48/22,4=0,2 (mol)
==> $M_{R}$ = m/n= 8/0,2=40 (g/mol)
Vậy R là Ca
mdd sau phản ứng= 8 + 100 - 0,4=107,6 (g)
mCa(OH)2= 0,2x74=14,8 (g)
==> C%Ca(OH)2= (mct/mdd)x100= (14,8/107,6)x100=13,75%
2HCl + Ca(OH)2 ==> CaCl2 + 2H2O
0,4............0,2
Ta có: CmHCl= n/V ==> V=n/Cm= 0,4/2=0,2 (l)
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm