Cho 7,8 gam kali tác dụng hoàn toàn với 1,12 dm khối khí clo đktc sau phản ứng thu được chất răn A a) tính % về khối lượng các chất trong A b) chất rắn A thu được hòa tan vào 200g nước. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được.
1 câu trả lời
Đáp án + Giải thích các bước giải:
$a)$ Đổi $1,12dm^3=1,12l$
$\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05(mol)$
$n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2(mol)$
$PTHH:2K+Cl_2\xrightarrow{t^o}2KCl$
Xét tỉ lệ: $\dfrac{n_K}{2}>n_{Cl_2}\Rightarrow K$ dư
$\to A:K$ dư và $KCl$
Theo PT: $n_K=n_{KCl}=2n_{Cl_2}=0,1(mol)$
$\Rightarrow n_{K(dư)}=0,2-0,1=0,1(mol)$
$\Rightarrow \begin{cases} m_{K(dư)}=0,1.39=3,9(g)\\ m_{KCl}=0,1.74,5=7,45(g) \end{cases}$
$\Rightarrow \begin{cases} \%m_{K(dư)}=\dfrac{3,9}{3,9+7,45}.100\%=34,36\%\\ \%m_{KCl}=100-34,36=65,64\% \end{cases}$
$b)PTHH:$
$K+H_2O\to KOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow$
$2KCl+2H_2O\to 2KOH+Cl_2\uparrow+H_2\uparrow$
Theo PT: $\begin{cases} \Sigma n_{KOH}=0,2(mol)\\ \Sigma n_{H_2}=0,15(mol)\\ n_{Cl_2}=0,05(mol) \end{cases}$
$\Rightarrow \begin{cases} m_{KOH}=0,2.56=11,2(g)\\ m_{H_2}=0,15.2=0,3(g)\\ m_{Cl_2}=0,05.71=3,55(g) \end{cases}$
$\Rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{11,2}{3,9+7,45+200-0,3-3,55}.100\%\approx 5,398\%$