Cho 6,4g hỗn hợp X gồm Mg và Ca tác dụng vừa đủ với 4,48 lít Cl2 (đkc) thu được hỗn hợp muối Y. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Hòa tan muối Y vào 200g H2O thu được dung dịch Z. Tính nồng độ % mỗi muối trong Z.
2 câu trả lời
Đáp án:
$\rm \text{%}m_{Mg}=37,5\text{%}$
$\rm \text{%}m_{Ca}=62,5\text{%}$
$\rm C\text{%}_{MgCl_2}\approx 4,3\text{%}$
$\rm C\text{%}_{CaCl_2}\approx 5\text{%}$
Giải thích các bước giải:
Đặt số mol của Mg và Ca là x và y.
Phương trình khối lượng:
$\rm 24x+40y=6,4(g)$ (1)
$\rm n_{Cl_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)$
Bảo toàn electron:
$\rm 2x+2y=2n_{Cl_2}=0,4(mol)$ (2)
Từ $\rm (1)(2),$ ta giải được:
$\begin{cases} x=0,1(mol)\\y=0,1(mol)\\ \end{cases}$
$\rm \text{%}m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{6,4}.100=37,5\text{%}$
$\rm \text{%}m_{Ca}=100\text{%}-37,5\text{%}=62,5\text{%}$
Bảo toàn nguyên tố:
$\rm n_{Cl_2}=n_{MgCl_2}=n_{CaCl_2}=0,1(mol)$
$\rm m_{dd}=0,1(95+111)+200=220,6(g)$
$\rm C\text{%}_{MgCl_2}=\dfrac{0,1.95}{220,6}.100\approx 4,3\text{%}$
$\rm C\text{%}_{CaCl_2}=\dfrac{0,1.111}{220,6}.100\approx 5\text{%}$
Đáp án:
$\%Mg=37,5$
$\%Ca=62,5$
$C\%_{MgCl_2}=4,3$
$C\%_{CaCl_2}=5,03$
Giải thích các bước giải:
$PTHH:$
$Mg+Cl_2\xrightarrow{t^o}MgCl_2$
$Ca+Cl_2\xrightarrow{t^o}CaCl_2$
$n_{Cl_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)$
Đặt $(n_{Mg};n_{Ca})=(x;y)(mol)$
$\Rightarrow 24x+40y=6,4(1)$
Mặt khác, theo PT: $x+y=0,2(2)$
$(1)(2)\Rightarrow x=y=0,1(mol)$
$\Rightarrow \%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{6,4}.100\%=37,5\%$
$\Rightarrow \%m_{Ca}=100-37,5=62,5\%$
Theo PT: $n_{MgCl_2}=n_{CaCl_2}=0,1(mol)$
$\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,1.95=9,5(g);m_{CaCl_2}=0,1.111=11,1(g)$
$m_{dd sau}=9,5+11,1+200=220,6(g)$
$C\%_{MgCl_2}=\dfrac{9,5}{220,6}.100\%\approx 4,3\%$
$C\%_{CaCl_2}=\dfrac{11,1}{220,6}.100\%\approx 5,03\%$