Cho 4,64 gam oxit kim loại M tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,8 M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Xác định công thức của oxit và tính khối lượng muối trong dung dịch X.
2 câu trả lời
Đáp án:
$\rm Fe_3O_4$
$\rm \sum\limits m_{muối}=9,04(g)$
Giải thích các bước giải:
Đổi: $\rm 200ml=0,2l$
$\rm n_{HCl}=0,2.0.8=0,16(mol)$
Đặt hóa trị của M là a.
PTHH:
$\rm M_2O_a+2aHCl→2MCl_a+aH_2$
Theo pthh: $\rm n_{M_2O_a}=\dfrac{1}{2a}n_{HCl}=\dfrac{0,16}{2a}$
$\rm →M_{M_2O_a}=\dfrac{4,64.2a}{0,16}=58a=2.M_M+16a$
$\rm →M_{M}=21a$
$\rm → \begin{cases} \rm M_M=56\\ \rm a=\dfrac{8}{3}\\ \end{cases}$
Kim loại là Fe, oxit là $\rm Fe_3O_4$
$\rm n_{Fe_3O_4}=\dfrac{4,64}{232}=0,02(mol)$
PTHH:
$\rm Fe_3O_4+8HCl→FeCl_2+2FeCl_3+H_2O$
Theo pthh: $\rm n_{FeCl_2}=0,02; n_{FeCl_3}=0,04(mol)$
$\rm \sum\limits m_{muối}=0,02.127+0,04.162,5=9,04(g)$
Đáp án:
$Oxit:\ Fe_3O_4\\ m_X=9,04(g)$
Giải thích các bước giải:
$\text{Oxit kim loại M là:}\ R_2O_n\\ n_{R_2O_n}=\dfrac{4,64}{2R+16n}(mol)\\ n_{HCl}=0,2.0,8=0,16(mol)\\ PTHH:\\ R_2O_n+2nHCl\to 2RCl_n+nH_2O\\ \xrightarrow{\text{Từ PTHH}}\ n_{R_2O_n}=\dfrac{1}{2n}.n_{HCl}\\ \Rightarrow \dfrac{4,64}{2R+16n}=\dfrac{1}{2n}.0,16\\ \Rightarrow R=21n\\ \Rightarrow \begin{cases}n=\dfrac{8}{3}\\R=56\ (Fe)\end{cases}\\ \to Oxit:\ Fe_3O_4\\ n_{Fe_3O_4}=\dfrac{4,64}{232}=0,02(mol)\\ Fe_3O_4+8HCl\to FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\\ \xrightarrow{\text{Từ PTHH}}\ \begin{cases}n_{FeCl_2}=n_{Fe_3O_4}=0,02(mol)\\n_{FeCl_3}=2.n_{Fe_3O_4}=0,04(mol)\end{cases}\\ m_X=m_{FeCl_2}+m_{FeCl_3}=0,02.127+0,04.162,5=9,04(g)$