Cho 37,2 g hỗn hợp X gồm R, FeO, CuO ( R là kim loại có hoá trị 2 , hidroxit của R ko có tính lưỡng tính ) vào 500 g dd HCl 14,6 % (HCl dùng dư) , sau phản ứng thu được dung dịch A , chất rắn B nặng 9,6 g ( chỉ chứa 1 kim loại ) và 6,72 l khí H2(đktc) . Cho dd A tác dụng vs dd KOH dư , thu được chất kết tủa D . Nung kết tủa D trong ko khí đến khối lượng ko đổi thu được 34g chất rắn E gồm 2 oxit .Xác định R và tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X

2 câu trả lời

h2so4 + cuo --> cuso4 + h20

=> đó là Cu

 

Đáp án:

Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé ! 

Giải thích các bước giải:

Chất rắn B là Cu, chất rắn E gồm 2 oxit, nên:

\({n_{CuO}} = {n_{Cu}} = 0,15mol\)

Gọi a và b lần lượt là số mol của kim loại R và FeO

\(\begin{array}{l}
{m_X} = {\rm{aR}} + 72b + 80 \times 0,15 = 37,2(1)\\
 \to {n_R} = {n_{{H_2}}} + {n_{Cu}}\\
 \to a = 0,3 + 0,15 = 0,45(2)
\end{array}\)

E gồm RO (a mol) và \(F{e_2}{O_3}\) (b/2mol)

\({m_E} = a \times (R + 16) + \dfrac{{160b}}{2} = 34(3)\)

Từ (1), (2) và (3)

\(\begin{array}{l}
 \to \left\{ \begin{array}{l}
R = 24 \to Mg\\
b = 0,2
\end{array} \right.\\
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
FeO + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}O\\
{n_{HCl(banđầu)}} = 2mol
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
{n_{HCl(dư)}} = 2 - 0,45 \times 2 - 0,2 \times 2 = 0,7mol\\
{n_{MgC{l_2}}} = {n_{Mg}} = 0,45mol\\
{n_{FeC{l_2}}} = {n_{FeO}} = 0,2mol\\
{m_{{\rm{dd}}A}} = {m_X} + {m_{{\rm{dd}}HCl}} - {m_B} - {m_{{H_2}}} = 527g\\
 \to C{\% _{HCl(du)}} = \dfrac{{0,7 \times 36,5}}{{527}} \times 100\%  = 4,85\% \\
 \to C{\% _{FeC{l_2}}} = \dfrac{{0,2 \times 127}}{{527}} \times 100\%  = 4,82\% \\
 \to C{\% _{MgC{l_2}}} = \dfrac{{0,45 \times 95}}{{527}} \times 100\%  = 8,11\% 
\end{array}\)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm