Cho 28 g kim loại kiềm thổ M tác dụng với 500 ml H2O thu được dung dịch X và khối lượng của dung dịch tăng thêm 26,6 g. Nồng độ phần trăm của dung dịch sau là
2 câu trả lời
m tăng= m kim loại- mH2
=> mH2= 28-26,6= 1,4g => nH2= 0,7 mol
M+ 2H2O -> M(OH)2+ H2
=> nM= nH2= 0,7 mol
=> MM= 28/0,7= 40. Vậy M là Ca
D H2O= 1g/ml=> mH2O= 500g
m dd spu= 28+500- 1,4= 526,6g
mCa(OH)2= 0,7.74= 51,8g
=> C%Ca(OH)2= 51,8.100: 526,6= 9,8%
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
ta có mH2 thoát ra = m kim loại - mdd tăng = 1,4 gam
nH2 = 0,7 mol = nM
----> M = 28/0,7 = 40
---> M là Ca
500ml H2O = 500 gam ( dH2O = 1g/ml)
---> mdd sau phản ứng = 26,6 + 500 = 526,6 gam
----> C% (Ca(OH)2) = $\frac{x}{y}$ (0,7*74)/526,6 * 100 = 9,84%