Cho 24,84 gam muối halogenua của kim loại R vào lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 50,76 gam kết tủa. Công thức hóa học của muối halogen cần tìm là A. NaI. B. AlCl3. C. MgBr2. D. CuCl2.
1 câu trả lời
Đáp án: C. MgBr2
Giải thích các bước giải:
Gọi R là kim loại hóa trị m và X là halogen cần tìm
⇒ CT muối halogenua là RXm
PTHH: RXm + mAgNO3 → R(NO3)m + mAgX
Số mol RXm và AgX lần lượt là:
= $\frac{24,84}{R+Mx}$
= $\frac{50,76}{108+X}$
⇒ nRXn . m = nAgX
⇔ $\frac{24,84}{R+Mx}$ .m=$\frac{50,76}{108+X}$
⇔ 2682,72m−25,92mX=50,76R (1)
Ta xét các trường hợp halogen ta có:
Flo: Phương trình không xảy ra (loại)
TH Clo:
Giả sử X là Clo ⇒ X=35,5 thay vào (1)
⇔ 2682,72m−25,92m.35,5=50,76R (1)
Giải ra ta được: R=34,7m không có giá trị n thỏa mãn nên (loại)
TH Brom:
Giả sử X là Brom ⇒ X=80 thay vào (1)
⇔ 2682,72m−25,92m.80=50,76R (1)
Giải ra ta được: R=12m chỉ có m=2m=2 (TM) ⇒ R=24(Mg)
⇒ CTHH của muối halogen là: MgBr2 (Nhận)
TH Iod:
Giả sử X là Iod⇒ X=127 thay vào (1)
⇔ 2682,72m−25,92m.127=50,76R (1)
Giải ra ta được: R=−12m (loại)
Còn Astatine là nguyên tố phóng xạ (loại)
Vậy sau các trường hợp ta có CTHH của muối halogen là: MgBr2