Cho 21,6g kim loại A tác dụng với oxi vừa đủ thu được 40,8g oxit a) Tính thể tích oxi(đktc) đã phản ứng b)Tìm kim loại A biết A có hóa trị <4
2 câu trả lời
$a)$ Theo định luật bảo toàn KL:
$m_A+m_{O_2}=m_{oxit}$
$\Rightarrow m_{O_2}=40,8-21,6=19,2(g)$
$\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{19,2}{32}=0,6(mol)$
$\Rightarrow V_{O_2(đktc)}=0,6.22,4=13,44(lít)$
$b)$ Đặt hóa trị của A là $n(0<n<4)$
$PTHH:4A+nO_2\xrightarrow{t^o}2A_2O_n$
Theo PT: $n_A.n=4n_{O_2}=2,4(mol)$
$\Rightarrow M_A=\dfrac{21,6n}{2,4}=9n(g/mol)$
Biện luận: Với $n=3\Rightarrow M_A=27(g/mol)$
Vậy A là nhôm $(Al)$
Đáp án:
`a.V_{O_2} = 13,44(l)`
`b.` Kim loại `A` là `Al`
Giải thích các bước giải:
`a.`
Phương trình hóa học:
`4A + xO_2 -> 2A_2O_x`
Theo định luật bảo toàn khối lượng , ta có :
`m_A + m_{O_2} = m_{A_2O_x}`
`<=> 21,6 + m_{O_2} = 40,8`
`<=> m_{O_2} = 40,8 - 21,6 = 19,2(gam)`
`=> n_{O_2} = m/M = {19,2}/{32} = 0,6(mol)`
`=> V_{O_2} = 0,6.22,4 = 13,44(l)`
`b.`
Theo phương trình : `n_A = 4/xn_{O_2} = {2,4}/x(mol)`
`=> M_A = m/n = {21,6}/{{2,4}/x} = 9x`
Vì kim loại `A` có hóa trị nhỏ hơn `4`
Lập bảng :
\begin{array}{|c|c|c|}\hline x\text{}&\text{1}&\text{2}&\text{3}\\\hline A\text{}&\text{9}&\text{18}&\text{27(thõa mãn)}\\\hline\end{array}
Chọn `x= 3``=>` `A` là kim loại nhôm `(Al)`