Cho 19,5 g kim loại R thuộc nhóm IA (kim loại kiềm) vào nước thu được dung dịch A và 5,6 lit khí hidro ở điều kiện chuẩn. a) Xác định kim loại R? b) Trung hòa toàn bộ lượng dung dịch A bằng 500 ml dung dịch axit clohidric. Tính nồng độ dung dịch axit cần dùng? Cho K = 39; Na = 23; Li = 7; Cl = 35,5; O = 16; H = 1
2 câu trả lời
1) Xác định $R$: Phương trình hóa học:
2R + 2H2O → 2ROH + H2
$Mol: 0,5 ← 0,5 ← 0,25$
Số $mol hidro = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol$
Khối lượng mol nguyên tử của $R = 19,5 : 0,5 = 39 g/mol$
Vậy $R$ là $kali (K)$
2) Tính nổng độ mol của dung dịch $HCl$:
Dung dịch $A$ là dung dịch $KOH$. Phương trình hóa học:
$KOH + HCl → KCl + H2O$
$0,5 → 0,5 (mol)$
Nồng độ mol của dung dịch $HCl$:
$[HCl] = 0,5 : 0,5 = 1 mol/l$
a,
$n_H2$= $\frac{5,6}{22,4}$= 0,25 mol
R+ $H_2$O -> ROH+ $\frac{1}{2}$ $H_2$
=> $n_R$= 0,5 mol
=> $M_R$= $\frac{19,5}{0,5}$= 39. Vậy R là kali (K)
b,
A chứa 0,5 mol KOH
KOH+ HCl -> KCl+ $H_2$O
=> nHCl= 0,5 mol
=> CM HCl= $\frac{0,5}{0,5}$= 1M