cho 16,6 g hỗn hợp gồm một kim loại kiềm A và một kim loại kiềm thổ B thuộc hai chu kì kế tiếp (Ma
1 câu trả lời
Đáp án: A là Na: 27,71%
B là Ca: 72,29%
Giải thích các bước giải:
nH2(đktc) = 8,96 : 22,4 = 0,4 (mol)
Đặt CT chung của A và B là M, hóa trị chung là n (đk: 1 < n < 2)
PTHH: 2M + 2nHCl ---> 2MCln + nH2
(mol) 0,8/n <----------------0,4 (mol)
Theo PTHH ta có:
\(\eqalign{
& {n_M} = {2 \over n}.{n_{{H_2}}} = {2 \over n}.0,4 = {{0,8} \over n}\,\,(mol) \cr
& \Rightarrow {{0,8} \over n}.{M_M} = 16,6 \cr
& \Rightarrow {M_M} = 20,75n \cr
& Vi\,1 < n < 2 \cr
& \Rightarrow 20,75 < {M_M} < 41,5 \cr} \)
kim loại kiềm A và kiềm thổ B kế tiếp nhau ở 2 chu kì và MA < MB
nên MA = 23 (Na) và MB = 40 (Ca) thỏa mãn.
Đặt số mol Na = a (mol) và Ca = b (mol)
Ta có hệ:
\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
Bt\,\,e:\,a + 2b = 0,4.2 \hfill \cr
mhh = 23a + 40b = 16,6 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
a = 0,2 = nNa \hfill \cr
b = 0,3 = nCa \hfill \cr} \right. \cr
& \% mNa = {{0,2.23} \over {16,6}}.100\% = 27,71\% \cr
& \% mCa = 100\% - 27,71\% = 72,29\% \cr} \)