Cho 15,6 kim loại kìm tác dụng hoàn toàn với 400ml dd HCl 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí (dktc). a, Xác định tên kim loại b, Tính CM chất có trong dung dịch

2 câu trả lời

Đáp án:

a) Kali (K)

b) CM KCl = CM HCl dư = 1 (M)

 

Giải thích các bước giải:

nHCl = VHCl. CM = 0,4.2 = 0,8 (mol)

nH2(đktc) = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)

Ta thấy: 2nH2 = 0,4 (mol) < nHCl bđ = 0,8 (mol)

=> KL kiềm pư hết, HCl dư. Mọi tính toán theo số mol H2 và kim loại kiềm

PTHH:   2M + 2HCl ---> 2MCl + H2

pư(mol) 0,4       0,4            0,4 <-- 0,2

sau(mol)            0,4            0,4

Theo PTHH: nM = 2nH2 = 2.0,2 = 0,4 (mol)

=> MM = mM : nM = 15,6 : 0,4 = 39 (g/mol)

Vậy M là kali (kí hiệu: K)

b) dd sau pư có: KCl: 0,4 (mol); HCl dư: 0,4 (mol)

Vsau = VHCl bđ = 400 ml = 0,4 (lít)

=> CM KCl = CM HCl dư = 0,4 : 0,4 = 1 (M)

 

a. Gọi kim loại là A

Ta có 2A+2HCl->2ACl+H2

nH2=4,48/22,4=0,2mol

->nA=0,4mol

Ta có A=15,6/0,4=39->A là Kali

b. nHCl ban đầu=0,8mol

nHCL phản ứng=nA=0,4

->nHCl dư=0,4mol

cMHCl dư=0,4/0,4=1M

cMKCL=0,4/0,4=1M

CHÚC EM HỌC TỐT !!!!!!!!!!!

Câu hỏi trong lớp Xem thêm