cho 14g hỗn hợp sắt và đồng (II) oxit tác dụng với 250g dd HCI có dư thu được 3,36 lít khí ( dktc) . a) tính % khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu . b) tính nồng độ % của dd axit HCI cần dùng .
2 câu trả lời
a, PTHH Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (2)
$n_{H2}$ = 0,15 mol
Theo ptpứ (1) ta có $n_{Fe}$ = $n_{H2}$ = 0,15 mol
$n_{HCl}$ = 2.$n_{H2}$ = 0,3 mol
$m_{Fe}$ = 0,15.56 = 8,4 g
%$m_{Fe}$ = $\frac{8,4.100}{14}$ = 60 %
⇒ %$m_{CuO}$ = 100% - 60% = 40 %
b, Ta có $m_{CuO}$ = 14 - 8,4 = 5,6 g
$n_{CuO}$ = $\frac{5,6}{80}$ = 0,07 mol
Theo ptpứ (2) ta có $n_{HCl}$ = 2.$n_{CuO}$ = 0,14 mol
∑ $n_{HCl}$ = 0,3 + 0,14 = 0,44 mol
$m_{HCl}$ = 0,44.36,5= 16,06 g
⇒ C% $m_{HCl}$= $\frac{16,06.100}{250}$ = 6,424 %
a,
Fe+ 2HCl -> FeCl2+ H2
CuO+ 2HCl -> CuCl2+ H2O
nH2= 3,36/22,4= 0,15 mol
=> nFe= 0,15 mol; nHCl (td Fe)= 0,3 mol
mFe= 0,15.56= 8,4g
%Fe= 8,4.100:14= 60%
=> %CuO= 40%
b,
mCuO= 14- 8,4= 5,6g
nCuO= 5,6/80= 0,07 mol => nHCl (td CuO)= 0,14 mol
Tổng mol HCl= 0,3+ 0,14= 0,44 mol
mHCl= 0,44.36,5= 16,06g
=> C% HCl= 16,06.100: 250= 6,424%