Cho 10,25 gam một kim loại M có hóa trị III tan hết vào dung dịch HCl thu được dung dịch ( A ) và 12,6 lít khí H2 ( đktc ) 1/ Viết phương trình phản ứng hóa học đã xảy ra 2/ Xác định kim loại M 3/ Khối lượng dung dịch ( A ) so với dung dịch HCl ban đầu tăng thêm bao nhiêu gam ?
2 câu trả lời
Bạn tham khảo!
Đáp án:
$b) Al$
$c) ↑9g$
Giải thích các bước giải:
a) Ta có PTHH tổng quát sau:
$2M+6HCl$ $\rightarrow$ $2MCl_3+3H_2↑$
b) Có $n_{H_2}$ $=$ $\dfrac{12,6}{22,4}$ $=0,5625$ mol
Dựa vào PTHH) $n_{M}$ $=$ $\dfrac{0,5625.2}{3}$ $=0,375$ mol
Vậy $M_{M}$ $=$ $\dfrac{m}{n}$ $=$ $\dfrac{10,25}{0,375}$ $=27 g/mol$
Vậy với $M=27$ thì lúc này kim loại $M$ là nhôm $Al$
c) $2Al+6HCl$ $\rightarrow$ $2AlCl_3+3H_2↑$
Có $n_{AlCl_3}$ $=$ $n_{Al}$ $=0,375$ mol
Vậy $m_{AlCl_3}$ $=0,375.133,5=50,1g$
Có $n_{HCl}$ $=$ $\dfrac{0,375.6}{2}$ $=1,125$ mol
Vậy $m_{HCl}$ $= 1,125.36,5=41,1g$
Ta nhận thấy $m_{AlCl_3}$ $-$ $m_{HCl}$ $=50,1-41,1=9g$
$\rightarrow$ Sau phản ứng dung dịch đã tăng thêm $9g$ so với $HCl$ ban đầu.
Đáp án:Ta có: nH2 = 0,48/2 = 0,24 (mol)
Đặt kim loại kiềm là R (hóa trị n)
PTHH;
R + 2nH2O --> R(OH)n + nH2
0,24/n <----------------- 0,24
=> MR = 0,24/n . R = 3,33
<=> R = 7 (Li)
Vậy R là nguyên tố Liti
Giải thích các bước giải: