Chia động từ trong ngoặc sao cho phù hợp. 1. If you (send) _________________ this letter now, she (receive) __________________ it on next Monday. 2. I will pass my final test if I (work) __________________ hard. 3. She (go) __________________ camping if she (have) __________________ free time, but she's very busy now. 4. If people (continue) _____________ to cut down trees, they (cause) ______________ a lot of damage to the environment. 5. If I (be) __________________ 17 again, I (spend) __________________ more time reading books. 6. If you (want) __________________ to go scuba-diving, you (need) __________________ breathing equipment. 7. If he (have) __________________ enough money, he (go) __________________ on an eco tour to Phong Nha national park, but now he's on a tight budget.
2 câu trả lời
`1` send/will receive
`2` work
`3` will go / has
`4` continue / will cause
`->` Cấu trúc câu đk loại `1` : If + mệnh đề thì HTĐ , will/can/shall + V-inf
Câu điều kiện loại 1 được dùng để nói về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu có một điều kiện nào đó
`------`
`5` were / spend
`->` Cấu trúc câu đk loại `2` : If + mệnh đề thì QKĐ , would + V-inf
`6` want / need
`->` want to V-inf : muốn làm gì...
`->` need + V-ing
`7` has / go (giải thích như câu `1,2,3,4` )
1. send ,receive
2. work
4 continues, will cause
5 am, will spend
6 want, will need
7 is have, will go
xin 5*+ctrlhn+cam ơn
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm