Cấu trúc địa hình Việt Nam đặc điểm các khu vực địa hình
1 câu trả lời
*Đặc điểm các khu vực địa hình
1.Khu vực đồi núi
a,Vùng núi Đông Bắc
-Nằm ở tả ngọn sông Hồng,từ dãy Con Voi đến vùng đồi núi ven biển Quảng Ninh
-Là vùng đồi núi thấp
-Có các cánh cung núi lớn
-Có nhiều cảnh quan đẹp
-Hướng TB-ĐN
b,Vùng núi Tây Bắc
-Nằm giữa sông Hồng và sông Cả
-Gồm những dãy núi cao, những sơn nguyên đá vôi hiểm trở nằm song song
-Có nhiều đồng bằng thung lũng trù phú
c,Vùng núi Trường Sơn Bắc
-Từ phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã
-Chủ yếu là núi thấp,2 sườn ko cân xứng
-Hướng TB-ĐN
-Có nhiều nhánh núi đâm ngang chia cắt dải đồng bằng phía đông
d,Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam
-Là vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ gồm các cao nguyên badan lớn,xếp tầng
-Có các dãy núi cao,nằm chênh vênh trên bờ biển
e,Địa hình bán bình nguyên Đông Nam Bộ và vùng đồi núi Trung du Bắc Bộ
-Độ cao trung bình 200m trở xuống
-Là vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng
2.Khu vực đồng bằng
a,Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn
-Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng 40000km², độ cao tb 2-3m so vs mực nc biển, thường bị ngập trong mùa lũ
-Đồng bằng sông Hồng diện tích khoảng 15000km²,có hệ thống đê ven các sông nên có nhiều ôn trũng,đất trong đê ko đc bồi đắp phù sa thường xuyên
b,Đồng bằng duyên hải Trung Bộ
-Diện tích khoảng 15000km²
-Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ hẹp
3,Địa hình bờ biển và thềm lục địa
-Bờ biển nước ta dài 3260km từ Móng Cái-Hà Tiên
-Bờ biển tại các châu thổ có nhiều bãi tắm rộng, nhiều rừng ngập mặn
-Bờ biển ở vùng chân núi hải đảo khúc khuỷu, có nhiều vũng vịnh
-Thềm lục địa mở rộng ở Nam Bộ và Bắc Bộ, độ sâu dưới 100m