Câu II (4 điểm). 1. Hòa tan 18 gam hỗn hợp X gồm K2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và 3,36 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan? 2. Hòa tan 18g một kim loại cần 73 gam HCl. Xác địn kim loại M? 3. Cho Na tác dụng với H2O. Viết PTHH xảy ra. Biết có 1,2.1023 nguyên tử Na tham gia phản ứng trên, hãy tính: a, Số phân tử từng chất tạo thành. b, Khối lượng từng chất tạo thành. c, Dung dịch sau phản ứng làm biến đổi màu quỳ như thế nào?

1 câu trả lời

Câu 1:

$n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)$

$\Rightarrow m_{CO_2}=0,15.44=6,6(g)$

$PTHH:K_2CO_3+2HCl\to 2KCl+H_2O+CO_2\uparrow$

$CaCO_3+2HCl\to CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow$

 Từ 2 PT ta có: $n_{H_2O}=n_{CO_2}=0,15(mol);n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,3(mol)$

$\Rightarrow m_{H_2O}=0,15.18=2,7(g);m_{HCl}=0,3.36,5=10,95(g)$

Áp dụng định luật bảo toàn KL ta có:

$m_X+m_{HCl}=m_{muối}+m_{CO_2}+m_{H_2O}$

$\Rightarrow 18+10,95=m_{muối}+6,6+2,7$

$\Rightarrow m_{muối}=28,95-9,3=19,65(g)$

Câu 2:

Đặt hóa trị của $M$ là $x(0<x<4)$

$n_{HCl}=\dfrac{73}{36,5}=2(mol)$

$PTHH:2M+2xHCl\to 2MCl_x+xH_2\uparrow$

Theo PT: $n_M=\dfrac{n_{HCl}}{x}=\dfrac{2}{x}$

$\Rightarrow \dfrac{18}{M_M}=\dfrac{2}{x}$

$\Rightarrow M_M=\dfrac{18x}{2}=9x$

Biện luận:

Với $x=3\Rightarrow M_M=27(g/mol)$

Vậy $M$ là nhôm $(Al)$

Câu 3:

$n_{Na}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2(mol)$

$PTHH:2Na+2H_2O\to 2NaOH+H_2\uparrow$

Theo PT: $n_{H_2O}=n_{NaOH}=0,2(mol);n_{H_2}=0,1(mol)$

$a)$ Số phân tử $H_2O=0,2.6.10^{23}=1,2.10^{23}$

Số phân tử $NaOH=0,2.6.10^{23}=1,2.10^{23}$

Số phân tử $H_2=0,1.6.10^{23}=0,6.10^{23}$

$b)m_{H_2O}=n.M=0,2.18=3,6(g)$

$m_{NaOH}=n.M=0,2.40=8(g)$

$m_{H_2}=n.M=0,1.2=0,2(g)$

$c)$ Dung dịch sau phản ứng là $NaOH$

Mà $NaOH$ là dung dịch Bazơ nên làm quỳ tím hóa xanh

Vậy dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím hóa xanh