CÂU HỎI ÔN TẬP GIỮA KÌ MÔN LỊCH SỬ 6 Câu 1.Nhà nước nào sau đây ra đời sớm nhất? Câu 2. Công trình nào của người Ai Cập là 7 kỳ quan của thế giới cổ đại? Câu 3: Tại sao chúng ta biết đó là bia Tiến sĩ? Câu 4. Lý do chính khiến người nguyên thuỷ phải hợp tác lao động với nhau là: Câu 5. Năm 542 khởi nghĩa Lý Bí cách ngày nay ( năm 2021) là bao nhiêu năm? Câu 6.Tư liệu chữ viết là: Câu 7. Một thiên niên kỉ có ………….. năm? Câu 8. Ý nào không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc? Câu 9.Truyền thuyết “Thánh Gióng” cho biết điều gì về lịch sử của dân tộc ta? Câu 10. Hai con sông có tác động đến sự hình thành nền văn minh Trung Quốc là: Câu 11: Năm 901 thuộc thế kỉ: Câu 12. Quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất lần lượt trải qua các dạng là : Câu 13. Nguyên nhân chính làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã là do: Câu 14. Người tối cổ sống như thế nào? Câu 15. Dưới thời nguyên thủy, người phụ nữ có vai trò quan trọng vì Câu 16. Nền kinh tế chính của Ai Cập cổ đại là : Câu 17. Nền kinh tế chính của Lưỡng Hà cổ đại là Câu 18. Các quốc gia cổ đại Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ,Trung Quốc cổ đại được hình thành chủ yếu ở đâu? Câu 19. Đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ biểu hiện qua việc Câu 20.Truyền thuyết “ Sơn tinh – Thuỷ tinh” cho biết điều gì về lịch sử của dân tộc ta? Câu 21:Theo Công lịch, năm nhuận có bao nhiêu ngày? Câu 22: Người xưa dựa vào đâu để làm ra lịch? Câu 23: Người phương Tây cổ đại sáng tạo ra lịch (dương lịch) dựa trên cơ sở nào? Câu 25. Lịch sử là Câu 26. Để đảm bảo được độ tin cậy của lịch sử, cần yếu tố nào sau đây? Câu 27. Người xưa để lại những chứng tích có tác dụng gì? Câu 28. Lịch sử với tính chất là khoa học có nhiệm vụ tìm hiểu và khôi phục lại Câu 29. Truyện “ Thánh Gíong” thuộc nguồn tư liệu nào? Câu 30. Một thế kỉ có bao nhiêu năm ? Câu 31. Năm 179 TCN cách ngày nay (năm 2020) bao nhiêu năm? Câu 32. Con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tao ra công cụ vào thời gian nào? Câu 33. Vượn cổ chuyển hóa thành người thông qua quá trình Câu 34. Con người bước vào ngưỡng cửa của thời đại văn minh khi Câu 35. Đặc diểm nổi bật của chế độ thị tộc mẫu hệ là Câu 36. Thời gian xuất hiện các quốc gia Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ,Trung Quốc cổ đại là Câu 37. Nhà nước phương Đông cổ đại được tổ chức theo thể chế gì? Câu 38.Lực lượng lao động chính trong xã hội cổ đại phương Đông là Câu 39. Tại sao nhà nước phương Đông ra đời sớm? Câu 40.Công cụ lao động mà con người sử dụng đầu tiên là: Sách Chân Trời Sáng Tạo lớp 6 Lịch Sử nhé
2 câu trả lời
Câu 1: Ai Cập
Câu 2: Kim tự tháp
Câu 3: Bia đá đặt tại khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám vinh danh tên tuổi những người đỗ trong các kỳ thi tuyển tiến sĩ triều Lê và Mạc. Trên mỗi tấm bia khắc một bài văn (bài ký) bằng chữ Hán, nội dung ghi lại lịch sử của các khoa thi tổ chức từ năm 1442-1779.
Câu 4: yêu cầu công việc và trình độ lao động
Câu 5: 1479 năm
Câu 6: là những thông tin được ghi lại, truyền lại bằng hình thức viết, phản ánh văn hóa, tình trạng của một thời kì.
Câu .7: 1000 năm
Câu 8: Bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc
Câu 9: Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng
Câu 10: Hoàng Hà và Trường Giang
Câu 11: Thế kỉ X
Câu 12: Vượn người -> Người tối cổ -> Người tinh khôn
Câu 13: do tư hữu xuất hiện dẫn tới những người trong thị tộc ko thể ăn chung, làm chung. Xã hội bắt đầu hình thành giai cấp. Kể từ đó, xã hội nguyên thủy tan rã.
Câu 14: Người tối tổ có cuộc sống khá cập kênh do phụ thuộc vào thiên nhiên. Hoạt động đó chính là săn bắt và hái lượm. Họ thường ở trong các hang động, dưới mái nhà hoặc dựng lều. Mặc dù có sự phân công lao động và phát minh ra lửa nhưng họ vẫn chưa tự chủ với thiên nhiên
Câu 15: phụ nữ là người chủ yếu giữ việc hái lượm, tham gia săn bắt, rồi làm nghề nông nguyên thủy, chăn nuôi, thủ công cùng với công việc trong nhà, thì đến thời đại xã hội có giai cấp, người phụ nữ vẫn là người tham gia đầy đủ vào tất cả các khâu lao động trong xã hội và gia đình.
Câu 16: Thủy lợi
Câu 17: Nông nghiệp gắn liền với thủy lợi
Câu 18: Rìa các con sông lớn
Câu 19: Làm trang sức và nhạc cụ
Câu 20: Chống thiên tai
Câu 21: 29 ngày
Câu 22: Mặt Trăng và Mặt Trời
Câu 23: Dựa trên Mặt Trời
Câu 25: Lịch sử là môn khoa học nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên quan đến con người. Đây là thuật ngữ chung có liên quan đến các sự kiện trong quá khứ cũng như những ghi nhớ, phát hiện, thu thập, tổ chức, trình bày, giải thích và thông tin về những sự kiện này.
Câu 26:
-Căn cứ vào tư liệu truyền miệng (truyền thuyết).
- Hiện vật người xưa (trống đồng, bia đá).
- Tài liệu, chữ viết (văn bia), tư liệu thành văn.
Câu 27: Giúp chúng ta hiểu về nguồn gốc và quá trình phát triển của xã hội loài người.
Câu 28: Toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người từ khi xuất hiện cho đến nay.
Câu 29: Truyền miệng
Câu 30: 100 năm
Câu 31: 2199 năm
Câu 32: Thiên niên kỉ thứ IV TCN.
Câu 33: lao động, sử dụng và chế tạo công cụ lao động
Câu 34: Xã hội hình thành giai cấp và nhà nước
Câu 35: người phụ nữ giữ vai trò quan trọng trong việc hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi, đảm bảo cuộc sống cho thị tộc.
Câu 36: Ai Cập (3200 năm TCN); Lưỡng Hà (thiên niên kỉ IV TCN); Ấn Độ (thiên niên kỉ III TCN); Trung Quốc (thếp kỉ XXI TCN)
Câu 37: quân chủ chuyên chế
Câu 38: Nông dân công xã
Câu 39: Bắt nguồn từ nền kinh tế chính của cư dân các nước phương Đông là kinh tế nông nghiệp làm gốc. Hơn nữa, do sống ở cạnh các con sông lớn nên cư dân nơi đây có nhu cầu trị thủy và xây dựng các công trình thủy lợi. Đây là những công việc lớn cần có sự liên kết với nhau, một vài người không thể tự hoàn thành. Vì thế, các bộ lạc có mối quan hệ thân thuộc với nhau đã liên minh với nhau thành liên minh bộ lạc => Nhà nước sau đó được lập ra để điều hành và quản lí xã hội. Đứng đầu bộ máy chuyên chế là vua nắm mọi quyền hành trong tay.
Câu 40: Đồ đá
XIN CÂU TRẢ LỜI HAY NHẤT NHA BẠN
CẢM ƯN NHÌU 😍😍😍😍😘😘😘😘😘🥰🥰🥰🥰🥰
Câu 1: Ai Cập
Câu 2: Kim tự tháp
Câu 3: Bia đá đặt tại khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám vinh danh tên tuổi những người đỗ trong các kỳ thi tuyển tiến sĩ triều Lê và Mạc. Trên mỗi tấm bia khắc một bài văn (bài ký) bằng chữ Hán, nội dung ghi lại lịch sử của các khoa thi tổ chức từ năm 1442-1779.
Câu 4: yêu cầu công việc và trình độ lao động
Câu 5: 1479 năm
Câu 6: là những thông tin được ghi lại, truyền lại bằng hình thức viết, phản ánh văn hóa, tình trạng của một thời kì.
Câu .7: 1000 năm
Câu 8: Bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc
Câu 9: Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng
Câu 10: Hoàng Hà và Trường Giang
Câu 11: Thế kỉ X
Câu 12: Vượn người -> Người tối cổ -> Người tinh khôn
Câu 13: do tư hữu xuất hiện dẫn tới những người trong thị tộc ko thể ăn chung, làm chung. Xã hội bắt đầu hình thành giai cấp. Kể từ đó, xã hội nguyên thủy tan rã.
Câu 14: Người tối tổ có cuộc sống khá cập kênh do phụ thuộc vào thiên nhiên. Hoạt động đó chính là săn bắt và hái lượm. Họ thường ở trong các hang động, dưới mái nhà hoặc dựng lều. Mặc dù có sự phân công lao động và phát minh ra lửa nhưng họ vẫn chưa tự chủ với thiên nhiên
Câu 15: phụ nữ là người chủ yếu giữ việc hái lượm, tham gia săn bắt, rồi làm nghề nông nguyên thủy, chăn nuôi, thủ công cùng với công việc trong nhà, thì đến thời đại xã hội có giai cấp, người phụ nữ vẫn là người tham gia đầy đủ vào tất cả các khâu lao động trong xã hội và gia đình.
Câu 16: Thủy lợi
Câu 17: Nông nghiệp gắn liền với thủy lợi
Câu 18: Rìa các con sông lớn
Câu 19: Làm trang sức và nhạc cụ
Câu 20: Chống thiên tai
Câu 21: 29 ngày
Câu 22: Mặt Trăng và Mặt Trời
Câu 23: Dựa trên Mặt Trời
Câu 25: Lịch sử là môn khoa học nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên quan đến con người. Đây là thuật ngữ chung có liên quan đến các sự kiện trong quá khứ cũng như những ghi nhớ, phát hiện, thu thập, tổ chức, trình bày, giải thích và thông tin về những sự kiện này.
Câu 26:
-Căn cứ vào tư liệu truyền miệng (truyền thuyết).
- Hiện vật người xưa (trống đồng, bia đá).
- Tài liệu, chữ viết (văn bia), tư liệu thành văn.
Câu 27: Giúp chúng ta hiểu về nguồn gốc và quá trình phát triển của xã hội loài người.
Câu 28: Toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người từ khi xuất hiện cho đến nay.
Câu 29: Truyền miệng
Câu 30: 100 năm
Câu 31: 2199 năm
Câu 32: Thiên niên kỉ thứ IV TCN.
Câu 33: lao động, sử dụng và chế tạo công cụ lao động
Câu 34: Xã hội hình thành giai cấp và nhà nước
Câu 35: người phụ nữ giữ vai trò quan trọng trong việc hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi, đảm bảo cuộc sống cho thị tộc.
Câu 36: Ai Cập (3200 năm TCN); Lưỡng Hà (thiên niên kỉ IV TCN); Ấn Độ (thiên niên kỉ III TCN); Trung Quốc (thếp kỉ XXI TCN)
Câu 37: quân chủ chuyên chế
Câu 38: Nông dân công xã
Câu 39: Bắt nguồn từ nền kinh tế chính của cư dân các nước phương Đông là kinh tế nông nghiệp làm gốc. Hơn nữa, do sống ở cạnh các con sông lớn nên cư dân nơi đây có nhu cầu trị thủy và xây dựng các công trình thủy lợi. Đây là những công việc lớn cần có sự liên kết với nhau, một vài người không thể tự hoàn thành. Vì thế, các bộ lạc có mối quan hệ thân thuộc với nhau đã liên minh với nhau thành liên minh bộ lạc => Nhà nước sau đó được lập ra để điều hành và quản lí xã hội. Đứng đầu bộ máy chuyên chế là vua nắm mọi quyền hành trong tay.
Câu 40: Đồ đá