Câu 9. Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170g, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O. Câu 10. Lập công thức hóa học của hợp chất A biết: Phân khối của hợp chất là 160 đvC Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxi. Câu 11. Nhiệt phân hoàn toàn KMnO4 để thu được khí O2 theo sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 ------> K2MnO4 + MnO2 + O2 Kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí Oxi (đktc). Tính khối lượng KMnO4 đã sử dụng. Câu 12. Cho 6,5 gam Zn tác dụng hết với dung dịch axit HCl thu được muối ZnCl2 và thoát ra V lít khí H2 (đktc). a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thể tích khí H2 (đktc) Câu 13: Khối lượng của 0,2mol H2SO4 Câu 14: a. Tính thể tích ở đktc của 72gam O2 b. Nung 6,72 g Fe trong không khí thu được sắt (II) oxit FeO . Tính VO2 (đktc) và mFeO? Câu 15: Trong 1,5 mol CO2 có bao nhiêu phân tử CO2? Câu 16: Cho mCa = 5 g, mCaO = 5,6 g. Hãy so sánh số mol của 2 chất m.n giúp em với ạ.Thanks You.

2 câu trả lời

Câu 9:

Trong 1 mol X: $\begin{cases} n_{Ag}=\dfrac{170.63,53\%}{108}=1(mol)\\ n_N=\dfrac{170.8,23\%}{14}=1(mol)\\ n_O=\dfrac{170-108-14}{16}=3(mol) \end{cases}$

$\Rightarrow CTHH:AgNO_3$

Câu 10:

Trong 1 mol A: $\begin{cases} n_{Fe}=\dfrac{160.70\%}{56}=2(mol)\\ n_O=\dfrac{160-2.56}{16}=3(mol) \end{cases}$

$\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3$

Câu 11:

$n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ PTHH:2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ \Rightarrow n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6(g)$

Câu 12:

$n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1(mol)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=n_{Zn}=0,1(mol)\\ b,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24(l)$

Câu 13:

$m_{H_2SO_4}=n.M=0,2.(2+32+16.4)=0,2.98=19,6(g)$

Câu 14:

$a,n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{72}{18}=4(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=4.22,4=89,6(l)\\ b,PTHH:2Fe+O_2\xrightarrow{t^o}2FeO\\ n_{Fe}=\dfrac{6,72}{56}=0,12(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2}=0,5.n_{Fe}=0,06(mol);n_{FeO}=n_{Fe}=0,12(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,06.22,4=1,344(l);m_{FeO}=0,12.72=8,64(g)$

Câu 15:

Số phân tử $CO_2$ là $1,5.6.10^{23}=9.10^{23}$

Câu 16:

$n_{Ca}=\dfrac{5}{40}=0,125(mol);n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{Ca}>n_{CaO}$

Câu 9: Gọi CTDC :AgxNyOz Khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: mAg=(63,53×170)/100= 108 g mN=(8,23×170)/100= 14 g %mO=100-(63,53+8,23)=28,24% =>mO=(28,24×170)/100= 48 g Số mol nguyên tử của các nguyên tố: nAg=108/108= 1 mol nN=14/14= 1 mol nO=48/16= 3 mol Trong 1 mol phân tử hợp chất có: 1 mol nguyên tử Ag, 1 mol nguyên tử N, 3 mol nguyên tử O Vậy CTHH của hợp chất:AgNO3 Câu 10: Gọi CTDC :FexOy Khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: mFe=(70×160)/100= 112 g %mO=100-70=30% =>mO=(30×160)/100= 48 g Số mol nguyên tử của các nguyên tố: nFe=112/56= 2 mol nO=48/16= 3 mol Trong 1 mol phân tử hợp chất có: 2mol nguyên tử Fe , 3 mol nguyên tử O Vậy CTHH của hợp chất:Fe2O3 Câu 11: PTHH:2KMnO4----->K2MnO4+MnO2+O2 nO2=2,24/22,4= 0,1 mol Theo PT ta có:nKMnO4=2×0,1=0,2 mol =>mKMnO4=0,2×(39+55+16×4)=31,6 g Câu 12: a)PTHH:Zn+2HCl---->ZnCl2+H2 b)nZn=6,5/65=0,1 mol Theo PT ta có:nH2=nZn=0,1 mol =>VH2=0,1×22,4=2,24 lít Câu 13: mH2SO4=0,2×(2+32+16×4)= 19,6 g Câu 14:a)nO2=72/32= 2,25 mol =>VO2=2,25×22,4=50,4 lít
Câu hỏi trong lớp Xem thêm