Câu 9: Cho 1,365 g một kim loại kiềm X tan hết trong dd HCl thu đ¬ược dd có khối l¬ượng lớn hơn dd HCl đã dùng là 1,33 g. Tìm tên X. Câu 10: Khi cho m (g) kim loại Canxi tác dụng hoàn toàn với 17,92 lit khí X2 (đktc) thì thu được 88,8g muối halogenua. a. Viết PTPƯ dạng tổng quát. b. Xác định công thức chất khí X2 đã dùng. c. Tính giá trị m. Câu 11: Để hoà tan hoàn toàn 8,1g một kim loại thuộc nhóm IIIA cần dùng 450 ml dung dịch HCl 2,0M, thu được dung dịch A và V lit khí H2 (đktc). a. Xác định nguyên tử khối của kim loại trên, cho biết tên của kim loại đó. b. Tính giá trị V. c. Tính nồng độ mol của dung dịch A, xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

1 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

câu 9:

Gọi a là số mol X  phản ứng

pthh       2X+2HCl--->2XCl+H2

 ta có   mXCl-mHCl=1,33

 <=>  aX+35.5a-36,5a=1,33

 <=>1,365-a=1,33   =>a=0,035(mol)

=>  M X= $\frac{1,365}{0,035}$ =39(g/mol)

vậy  X là Kali(K)

câu 10:

a. pthh      Ca+X2--->CaX2

b.nX2=$\frac{17,92}{22,4}$ =0,8(mol)

=> m muối=  0,8(40+2X)=88,8

=>40+2X=111

=>X=35,5    vậy X là Clo (Cl)   ctpt X2 là Cl2

c. m=0,8.40=32(g)

câu 11:

a)gọi kim loai cần tìm là A

nHCl=2.0,45=0,9(mol)

pthh    2 A+6HCl--->2ACl3+3H2

ta có  nA=0,3(mol)

=> M_A=$\frac{8,1}{0,3}$ =27(g/mol)

vậy A là nhôm (Al)

b.  ta có nH2=0,45(mol)

=>V=0,45.22,4=10,08(l)

c.ta có   nAlCl=0,3 (mol)

V  dd sau pư=450 ml=0,45(l)

=>CM AlCl3=$\frac{0,3}{0,45}$ =2/3  (M)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm