Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 13,3 gam hỗn hợp gồm Al, Na2CO3 trong 200 gam dung dịch HCl (lây dư 10% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch A và 5,6 lít khí (đktc). a) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A.
1 câu trả lời
Đáp án + Giải thích các bước giải:
$a)$ Đặt $n_{Al}=x(mol);n_{Na_2CO_3}=y(mol)$
$\Rightarrow 27x+106y=13,3(1)$
$2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\uparrow$
$Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+CO_2\uparrow+H_2O$
Theo PT: $n_{H_2}=1,5x(mol)$ và $n_{CO_2}=y(mol)$
$\Rightarrow 1,5x+y=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(2)$
$(1)(2)\Rightarrow x=0,1(mol);y=0,1(mol)$
$\Rightarrow \begin{cases} \%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{13,3}.100\%=20,3\%\\ \%m_{Na_2CO_3}=100-20,3=79,7\% \end{cases}$
$b)A:NaCl,AlCl_3$
$m_{H_2}=0,1.2=0,2(g);m_{CO_2}=0,1.44=4,4(g)$
Theo PT: $n_{NaCl}=0,2(mol);n_{AlCl_3}=0,1(mol)$
$\Rightarrow m_{NaCl}=11,7(g);m_{AlCl_3}=13,35(g)$
$m_{\text{dung dịch sau}}=13,3+200.110\%-0,2-4,4=228,7(g)$
$\Rightarrow \begin{cases} C\%_{NaCl}=\dfrac{11,7}{228,7}.100\%=5,12\%\\ C\%_{AlCl_3}=\dfrac{13,35}{228,7}.100\%=5,84\% \end{cases}$
