Câu 5. (4,5điểm) 1. Cho 17,5 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Fe, Zn tác dụng với 49 gam H2SO4 thu được 10,08 lit H2 (đktc). a, Chứng minh rằng sau phản ứng axit vấn còn dư. b, Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. 2. Hòa tan hoàn toàn 7,56g một kim loại R chưa rõ hóa trị vào dung dịch HCl thu được 9,408lit H2 (đktc). Tìm kim loại R?

2 câu trả lời

Em tham khảo nha :

\(\begin{array}{l}
1)\\
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}\\
a)\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{49}}{{98}} = 0,5mol\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{10,08}}{{22,4}} = 0,45mol\\
\dfrac{{0,5}}{1} > \dfrac{{0,45}}{1} \Rightarrow {H_2}S{O_4}\text{ dư}\\
b)\\
{n_{{H_2}S{O_4}_{pu}}} = {n_{{H_2}}} = 0,45mol\\
{m_{{H_2}S{O_4}pu}} = 0,45 \times 98 = 44,1g\\
BTKL:\\
{m_{kl}} + {m_{{H_2}S{O_4}pu}} = {m_m} + {m_{{H_2}}}\\
 \Rightarrow {m_m} = 17,5 + 44,1 - 0,45 \times 2 = 60,7g\\
2)\\
2R + 2nHCl \to 2RC{l_n} + n{H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{9,408}}{{22,4}} = 0,42mol\\
{n_R} = \dfrac{{2{n_{{H_2}}}}}{n} = \dfrac{{0,84}}{n}mol\\
{M_R} = 7,56:\dfrac{{0,84}}{n} = 9n\,dvC\\
n = 3 \Rightarrow {M_R} = 27dvC\\
R:\text{Nhôm}(Al)
\end{array}\)

 

Đáp án:

a) Không thể giải vì không biết axit dư hay thiếu.

b)

Hoà tan "hoàn toàn" tức là kim loại đã phản ứng hết, không cần quan tâm đến việc axit dư hay thiếu, phản ứng hoàn toàn hay không hoàn toàn.

Ta có: nH2 = 0,5 (mol), BTNT H => nH2SO4 = 0,5 (mol)

ta lại có: mMuối = mKim loại + mSO4(2-) = 17,5 + 0,5.96 = 65,5 (g)

Thế là xong nhaaa .-.

Giải thích các bước giải:

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm