Câu 4: (3,75 điểm) 1. Một oxit có công thức Mn2O có phân tử khối là 222, tính hóa trị của Mn. - Tính hóa trị của nhóm (NO3) trong Ba(NO3)y có phân tử khối là 261 (Biết Ba có hóa trị II), 2. Tính số phân tử có trong 34,2 gam nhôm sunfat Al2(SO4)3. Ở đktc, cần lấy bao nhiêu lít O, để có số phân tử bằng số phân tử có trong nhôm sunfat nói trên. 3. Một nguyên tử có tổng số hạt là 34. Biết rằng tổng số hạt trong hạt nhân là 23. Tìm số hạt mỗi loại, Cho biết nguyên tử là nguyên tử nào? (Biết các nguyên tử Na, Mg, Al, Ca lần lượt có số proton trong nguyên tử là 11, 12, 13, 20).

1 câu trả lời

Câu 4:

$1)$ Đặt hóa trị của Mn là x

CTTQ: $Mn_2^xO_1^{II}$

Theo QTHT: $2x=1.II\Rightarrow x=1\Rightarrow Mn(I)$

Vậy $Mn(I)$ trong $Mn_2O$

$PTK_{Ba(NO_3)_y}=261$

$\Rightarrow 137+(14+16.3)y=261$

$\Rightarrow 62y=124\Rightarrow y=2$

Đặt hóa trị $NO_3$ là x

CTTQ: $Ba_1^{II}(NO_3)_2^{x}$

$\Rightarrow 1.II=2.x\Rightarrow x=1\Rightarrow (NO_3)(I)$

Vậy $(NO_3)(I)$ trong $Ba(NO_3)_2$

$2)n_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{34,2}{342}=0,1(mol)$

$\Rightarrow A_{Al_2(SO_4)_3}=0,1.6.10^{23}=0,6.10^{23}$ (phân tử)

Vì $A_O=A_{Al_2(SO_4)_3}\Rightarrow n_O=n_{Al_2(SO_4)_3}=0,1(mol)$

$\Rightarrow V_O=0,1.22,4=2,24(lít)$ 

$3)$ Theo đề ta có:

$p+n+e=34$ và $p+n=23$

$\Rightarrow 2p+n=34$ và $p+n=23$

Trừ 2 vế của PT $\Rightarrow p=34-23=11$

$\Rightarrow e=p=11;n=23-11=12$

$\Rightarrow $ Nguyên tố Al

Câu hỏi trong lớp Xem thêm