Câu 31: Trong quá trình phân bào giảm nhiễm, các NST đang ở trạng thái đơn thuộc A. Kì sau lần phân bào I. B. Kì trước lần phân bào I. C. Kì cuối lần phân bào I D. Kì sau của lần phân bào II. Câu 32: Quan sát một tế bào 2n bình thường của một loài thực vật 2n đang phân bào bình thường thấy có 7 nhiễm sắc thể kép tập trung một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Bộ NST lưỡng bội của loài bằng A. 28. B. 22 C. 14 D. 7Câu 35: Ở kì đầu của giảm phân I, diễn ra sự kiện quan trọng nào về mặc di truyền? A. Tiếp hợp trao đổi chéo của từng cặp NST kép tương đồng. B. Màng nhân và nhân con dần biến mất. C. Thoi phân bào xuất hiện. D. NST kép bắt đầu đóng xoắn. Câu 36: Ở lúa nước có bộ NST 2n = 24. Lấy tế bào từ một cơ thể 2n bình thường quan sát qua kính hiển vi thấy có 12 NST kép trong một tế bào đang phân bào bình thường. Tế bào này đang ở A. Kì trước của nguyên phân. B. Kì trước I của giảm phân. C. Kì trước II của giảm phân. D. Kì sau II của giảm phân. Câu 37: Ở thỏ có bộ NST 2n = 44. Lấy tế bào từ một cơ thể 2n bình thường quan sát qua kính hiển vi thấy có 88 NST đơn trong 1 tế bào đang phân bào bình thường. Tế bào này đang ở A. Kì sau của nguyên phân. B. Kì trước I của giảm phân. C. Kì trước II của giamt phân. D. Kì sau II của giảm phân. Câu 38: Lấy tế bào cơ thể 2n bình thường của một loài quan sát qua kính hiển vi, trong một tế bào phân bào bình thường thấy có 12 NST kép tập trung một hàngở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Bộ NST lưỡng bội của loài A. 12. B. 24. C. 6 D. 12 hoặc 24 Câu 39: Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6 x 109 cặp nuclêôtit. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm A. 18 × 109 cặp nuclêôtit. B. 6 ×109 cặp nuclêôtit. C. 24 × 109 cặp nuclêôtit. D. 12 × 109 cặp nuclêôtit. Câu 40: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm A. ARN và pôlipeptit. B. lipit và pôlisaccarit. C. ADN và prôtêin loại histon. D. ARN và prôtêin loại histon. Câu 41: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể A. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi. B. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào. C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. D. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. Câu 42: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là A. 11 nm và 30 nm. B. 30 nm và 300 nm. C. 11 nm và 300 nm. D. 30 nm và 11 nm. Câu 43: Ở sinh vật nhân thực, các vùng đầu mút của nhiễm sắc thể là các trình tự nuclêôtit đặc biệt, các trình tự này có vai trò A. bảo vệ các nhiễm sắc thể, làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. B. là điểm khởi đầu cho quá trình nhân đôi của phân tử ADN. C. mã hoá cho các loại prôtêin quan trọng trong tế bào. D. giúp các nhiễm sắc thể liên kết với thoi phân bào trong quá trình nguyên phân. Câu 44: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 700 nm? A. Sợi cơ bản. B. Vùng xếp cuộn. C. Sợi nhiễm sắc. D. Crômatit.
1 câu trả lời
Câu 31:
Trong quá trình phân bào giảm nhiễm, các NST đang ở trạng thái đơn thuộc kì sau,kì cuối giảm phân II
⇒CHọn D
Câu 32:
Quan sát một tế bào 2n bình thường của một loài thực vật 2n đang phân bào bình thường thấy có 7 nhiễm sắc thể kép tập trung một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ⇒Tế bào này đang ở kì giữa giảm phân II,$n=7$ ⇒$2n=14$
⇒Chọn C
Câu 35:
Ở kì đầu của giảm phân I, Tiếp hợp trao đổi chéo của từng cặp NST kép tương đồng quan trọng về mặc di truyền
⇒Chọn A
Câu 36:
Ở lúa nước có bộ NST 2n = 24.
Lấy tế bào từ một cơ thể 2n bình thường quan sát qua kính hiển vi thấy có 12 NST kép trong một tế bào đang phân bào bình thường ⇒$n$ NST kép trong tế bào ⇒Tế bào đang ở kì đầu ,kì giữa giảm phân II
⇒Chọn C
Câu 37:
Ở thỏ có bộ NST 2n = 44.
Lấy tế bào từ một cơ thể 2n bình thường quan sát qua kính hiển vi thấy có 88 NST đơn trong 1 tế bào đang phân bào bình thường ⇒ có $4n$ NST đơn trong 1 tế bào ⇒Tế bào này đang ở kì sua nguyên phân.
⇒CHọn A
Câu 38:
Lấy tế bào cơ thể 2n bình thường của một loài quan sát qua kính hiển vi, trong một tế bào phân bào bình thường thấy có 12 NST kép tập trung một hàngở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ⇒ Tế bào này đang ở kì giũa nguyên phân hoặc kì giũa giảm phân II
+Nếu tế bào ở kì giữa nguyên phân ⇒$2n=12$
+Nếu tế bào ở kì giữa giảm phân II ⇒$n=12$ ⇒$2n=24$
⇒Chọn D
Câu 39:
Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6 x 109 cặp nuclêôtit.
Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm 12 × 109 cặp nuclêôtit do lúc này các NST đã nhân đôi ở kì trung gian ⇒hàm lượng ADN tăng gấp đôi.
⇒Chọn D
Câu 40:
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm ADN và prôtêin loại histon
⇒Chọn C
Câu 41:
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
⇒Chọn D
Câu 42:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là 11 nm và 30 nm
⇒Chọn A
Câu 43:
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
⇒Chọn A
Câu 44: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, cromatid sau đây có đường kính 700 nm
⇒Chọn D