Câu 31: Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các chất thành phần bằng phương pháp hoà tan vào nước, lọc rồi đun nóng. A. Đường và muối. B. Bột than và bột sắt. C. Cát và muối. D. Giấm và rượu Câu 32: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hoá học? A. Dây sắt được cắt nhỏ thành từng đoạn và tán thành đinh. B. Vành xe đạp bị gỉ phủ ngoài một lớp màu nâu đỏ. C. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi. D. Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu. Câu 36: Dãy công thức hoá học nào sau đây đều là hợp chất? A. O3, Cu, Fe, Cl2.                                  B. N2. H2O, CaCO3, Fe. C. H2, HCl, CuO. O2.                             D. CO2, HCl, CaCO3, Al2(SO4)3. Câu 37: Canxi photphat  phân tử gồm 3Ca, 2P, 8O nên công thức hoá học của canxi photphat là            A. Ca3PO4.            B. Ca3(PO4)2.         C. CaPO4.                    D. Ca3P2O8. Câu 40. Biết hóa trị của Ca (II) và PO4 (III). Vậy công thức hóa học đúng là: A. CaPO4 B. Ca2PO4 C. Ca3PO4 D. Ca3(PO4)2 Câu 41: Cho sơ đồ phản ứng: Fe(OH)3 + H2SO4 ----> Fex(SO4)y + H2O Chỉ số x, y lần lượt là: A. x = 4; y = 1. B. x = 3; y =2. C. x = 1; y = 3. D. x = 2; y = 3. Câu 42: Có phương trình hóa học sau: 2Al + 6HCl  2AlCl 3 + 3H2 Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng là: A. 1:3:1:3. B. 2:3:2:3. C. 2:6:2:3. D. 2:6:3:2. Câu 43: Chất khí nào sau đây nặng hơn không khí ? A. H2. B. CH4. C. N2. D. CO2 Câu 44: Nung nóng hoàn toàn 10 kg canxicacbonat (CaCO3) thu được a kg canxioxit (CaO) và 4,4 kg khí cacbondioxit (CO2). Tính giá trị của a. A. 14,4 kg. B. 5,6 kg. C. 56 kg. D.1,44 kg. Câu 45: Tính phân tử khối của 1 phân tử hợp chất CaCO3 A. 50đvC B. 70đvC C. 100đvC D. 110đvC Câu 46. Một oxit có công thức Al2Ox, phân tử khối là 102 đvC. hỏi x =? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 47. Cho biết công thức hóa học của X với oxi là XO và công thức hóa học của Y với hiđro là YH3. Vậy công thức hóa học của hợp chất giữa X và Y là: A. X3Y2 B. X2Y3 C. XY D. XY3 Câu 48: Lập PTHH của phản ứng: Al(OH)3 + H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + H2O. Hệ số cân bằng của phản ứng trên lần lượt từ trái sang phải là: A. 2; 2; 1; 3. B. 2 ; 3 ; 1; 3. C. 2; 3; 1; 6. D. 2; 6 ; 1; 6. Câu 49: Một hỗn hợp A có chứa 12,8 gam SO2 và 4,4 gam CO2. Tính thể tích của hỗn hợp khí A ở (đktc): A. 3 lit. B. 3,57 lit. C. 6,72 lit. D. 2,24 lit. Câu 50: Một chất khí X có tỉ khối đối với khí oxi là 0,5. Thành phần theo khối lượng các nguyên tố trong X là 75% C và 25% H. Tìm công thức hoá học của chất khí X. A. C2H6. B. C2H2. C. C2H4. D. CH4.

1 câu trả lời

Đáp án `+` Giải thích các bước giải:

Câu `31.`

`-` Đường và muối cùng tan trong nước tạo thành dung dịch . Khi cô cạn sẽ thu được hỗn hợp đường và muối nhưng không thể tách riêng được thành phần.

`-`  Bột than và bột sắt , `2` loại bột đều không tan trong nước.

`-` Cho hỗn hợp cát và muối ăn vào nước khuấy đều, muối ăn tan vào nước còn cát không tan.Lọc được nước muối và cát.Cô cạn nước muối được muối ăn kết tinh.Nên tách riêng được.

`-` Giấm và rượu tan nhiều trong nước, nhưng khi cô cạn thì cả giấm và rượu sẽ cùng bay hơi.

`⇒` Chọn $C$                        

Câu `32.` 

`-` Vành xe đạp bằng sắt bị gỉ, là chất màu nâu đỏ `(` là chất mới `)` 

`⇒` Chọn $B$

Câu `36.` 

`-` Ở $A$ tất cả các CTHH trong đó là đơn chất

`-` Ở $B$ có $N_2$ và $Fe$ là CTHH đơn chất

`-` Ở $C$ có $O_2$ là CTHH đơn chất

`-` Ở $D$ tất cả đều là CTHH hợp chất

`⇒` Chọn $D$

Câu `37.` Canxi photphat phân tử gồm $3Ca, 2P, 8O$ nên công thức hoá học của canxi photphat là $ Ca_3(PO_4)_2$

`⇒` Chọn $B$

Câu `40.` 

`-` Ta có CTHH là $Ca_a(PO_4)_b$

`-`  Theo quy tắc hóa trị $II. a= III.b$

chuyển thành tỉ lệ : $\dfrac{a}{b}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}$ 

`→`  CTHH: $ Ca_3(PO_4)_2$

`⇒` Chọn $D$

Câu `41.` 

`-` $Fe(OH)_3+H_2SO_4→Fe_2(SO_4)_3+H_2O$

Vậy $x=2;y=3$

`⇒` Chọn $D$ 

Câu `42.` 

`-` $2Al + 6HCl → 2AlCl_3 + 3H_2$

`-` Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng là: $2:6:2:3$

`⇒` Chọn $C$

Câu `43.` 

`-` $M_{H_2}=1×2=2(g/mol)$ 

`-` $M_{CH_4}=12+1×4=16(g/mol)$ 

`-` $M_{N_2}=14×2=28(g/mol)$ 

`-` $M_{CO_2}=12+16×2=44(g/mol)$ 

`-` $M_{kk}=(28×0,8)+(3,2×0,2)≈29(g/mol)$ 

`→` Mà $44>29>28>16>2$ vậy khí $CO_2$ nặng hơn không khí.

Câu `44.` Theo ĐLBTKL ta có:

$m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}$

$m_{CaO}=m_{CaCO_3}-m_{CO_2}$

$m_{CaO}=10-4,4=5,6(kg)$

`⇒` Chọn $B$

Câu `45.` 

`-` $PTK_{CaCO_3}=40+12+16×3=100(đvC)$ 

`⇒` Chọn $C$

Câu `46.` 

`-` $PTK_{Al_2O_x}=27×2+16×x=102(đvC)$ 

`-` $x=3$

`⇒` Chọn $C$

Câu `47.` 

`-` Gọi hóa trị của $X$ là $a$

`-` Ta có : $a×1=II×1$ `(` $O$ luôn có hóa trị $II$ `)` 

`-` Rút ra $a=II$

`-` Gọi hóa trị của $Y$ là $b$

`-` Ta có : $a×1=I×3$

`-` Rút ra : $b=III$

`→` Công thức dạng chung là : $X_xY_y$

`→` Theo quy tắt hóa trị ta có : $II×x=III×y$

`→` Chuyển thành tỉ lệ : $\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}$ 

Vậy CTHH : $X_3Y_2$

`⇒` Chọn $A$

Câu `48.` Lập phương trình :

$2Al(OH)_3 + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 6H_2O$

Hệ số cân bằng của phản ứng trên lần lượt từ trái sang phải là: $2:3:1:6$

`⇒` Chọn $C$

Câu `49.` 

`-` $n_{SO_2}=\dfrac{12,8}{64}=0,2(mol)$ 

`-` $n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1(mol)$

`-` $V_{A}=(0,2+0,1)×22,4=6,72(l)$ 

`⇒` Chọn $C$

Câu `50.`

`-` $M_X = 0,5×32=16(g/mol)$

`-` Ta có công thức hóa học của $X$ là $C_xH_y$

`-` Ta có tỉ lệ $\dfrac{x}{y}=$`%m_C/M_C` `:%m_H/M_H`$=\dfrac{75}{12}:\dfrac{25}{1}=\dfrac{1}{4}$

`→` CTHH : $CH_4$

`⇒` Chọn $D$

$#kiều$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm