Câu 31. Đâu không phải đặc điểm của các thành bang ở Hy Lạp cổ đại? A. Đường biên giới lãnh thổ riêng. B. Chính quyền, quân đội riêng. C. Hệ thống kinh tế đo lường, tiền tệ riêng. D. Một thần bảo hộ chung cho các nhà nước. Câu 32. Tổ chức chính trị nào có vai trò bầu và cử ra các cơ quan nhà nước, quyết định mọi công việc ở A-ten? A. Đại hội nhân dân. B. Viện Nguyên lão. C. Quốc hội. D. Nghị viện. Câu 33. Lãnh thổ của đế quốc La Mã vào khoảng thế kỉ II A. bị Hy Lạp chiếm đóng. B. Gồm toàn bộ vùng đất xung quanh Địa Trung Hải, vùng ven bờ Đại Tây Dương và quần đảo Anh. C. không thay đổi so với lúc mới thành lập. D. thu hẹp dần. Câu 34. Ban đầu La Mã thiết lập hình thức nhà nước cộng hòa không có vua, trên thực tế mọi quyền lực nằm trong tay A. Ốc-ta-vi-út. B. Đại hội nhân dân. C. 300 thành viên của Viện Nguyên lão. D. Thượng viện. Câu 35. Từ khi La Mã chuyển sang hình thức Nhà nước đề chế, cơ cấu nhà nước vẫn duy trì như thời cộng hòa nhưng thực tế A. hoàng đế thâu tóm tất cả quyền lực. Viện Nguyên lão chỉ là hình thức. B. quyền lực nằm trong tay các thành viên của Đại hội nhân dân. C. quyền lực nằm trong tay 300 thành viên của Viện Nguyên lão, hoàng đế chỉ là hình thức. D. hoàng đế và Viện Nguyên lão cùng nắm quyền lực tối cao. Câu 36. Nền tảng kinh tế của các quốc gia Hy Lạp và La Mã cổ đại là ? A. mậu dịch hàng hải. B. nông nghiệp trồng lúa nước. C. thủ công nghiệp hàng hóa. D. thủ công nghiệp và thương nghiệp. Câu 37: Ở La Mã cổ đại, vùng thung lũng sông Pô và sông Ti-bơ thuận lợi cho việc sự phát triển của ngành kinh tế nào dưới đây? A. Chăn nuôi. B. Trồng trọt. C. Buôn bán. D. Khai thác khoáng sản. Câu 38: Bán đảo I-ta-li-a thuận lợi cho sự phát triển của ngành kinh tế nào sau đây? A. Chăn nuôi. B. Trồng trọt. C. Giao thương và hoạt động hàng hải. D. Phát triển công nghiệp. Câu 39: Điểm giống nhau về điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại? A. Có đường bờ biển dài. B. Nhiều đồng bằng màu mỡ. C. Có các dòng sông lớn, như: Nin, Ấn.. D. Phần lớn lãnh thổ là sa mạc. Câu 40: Đâu không phải là công trình kiến trúc của La Mã cổ đại? A. Đấu trường Cô-li-dê. B. Đền Pan-tê-ông. C. Khải hoàn môn. D. Vườn treo Ba-bi-lon. Câu 41: Chữ Quốc ngữ mà Việt Nam đang sử dụng thuộc hệ chữ cái nào dưới đây? A. Chữ Hán. B. Chữ tượng hình. C. Chữ Phạn. D. Chữ La-tinh. Câu 42: Hệ thống chữ cái La-tinh là nền tảng cho A. hơn 100 ngôn ngữ và chữ viết hiện nay. B. hơn 200 ngôn ngữ và chữ viết hiện nay. C. hơn 300 ngôn ngữ và chữ viết hiện nay. D. hơn 400 ngôn ngữ và chữ viết hiện nay. Câu 43: Lãnh thổ Hi Lạp cổ đại chủ yếu nằm ở phía nam bán đảo A. I-ta-li-a B. Ban-căng. C. Trung Ấn. D. Đông Dương. Câu 44: Đất đai của Hi Lạp khô cằn, chỉ thuận lợi cho sự sinh trưởng của loại cây trồng nào dưới đây? A. Nho, ô liu. B. Lúa nước. C. Bạch dương. D. Ngô đồng. Câu 45: Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của Hi Lạp cổ đại là A. Tượng nữ thần tự do. B. Vườn treo Ba-bi-lon. C. Đền Pác-tê-nông. D. Vạn Lí trường thành. Câu 46: Logo của tổ chức UNESCO được lấy cảm hứng từ công trình kiến trúc nổi tiếng nào? A. Đền Pác-tê-nông. B. Kim tự tháp Ai Cập C. Vườn treo Ba-bi-lon. D. Tượng nữ thần tự do. Câu 47: Một trong những phát minh quan trọng của Người tối cổ là? A. Chế tác đồ gốm. B. Tạo ra lửa. C. Phát hiện ra kim loại. D. Chế tạo ra cung tên.
2 câu trả lời
Câu 31: D. Một thần bảo hộ chung cho các nhà nước.
Câu 32: A. Đại hội nhân dân.
->Tổ chức chính trị có vai trò bầu và cử ra các cơ quan nhà nước, quyết định mọi công việc ở A-ten là đại hội nhân dân.
Câu 33: B. Gồm toàn bộ vùng đất xung quanh Địa Trung Hải, vùng ven bờ Đại Tây Dương và quần đảo Anh.
->Lãnh thổ của đế quốc La Mã vào khoảng thế kỉ II được mở rộng nhất
Câu 34: C. 300 thành viên của Viện Nguyên lão.
Câu 35: A. hoàng đế thâu tóm tất cả quyền lực. Viện Nguyên lão chỉ là hình thức.
Câu 36: D. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
->Nền tảng kinh tế của các quốc gia Hy Lạp và La Mã cổ đại là thủ công nghiệp và thương nghiệp.
Câu 37: A.Chăn nuôi
-> Vì thời nay có rất nhiều động vật, nên chăn nuôi là nền kinh tế chính.
Câu 39: A. Có đường bờ biển dài.
->Điểm giống nhau giữa Hy Lạp và La Mã đó chính là nằm ở gần đường bờ biển, thuận lợi cho giao lưu trao đổi và buôn bán.
Câu 40: C. Khải hoàn môn.
Câu 41: A. Chữ Hán.
->Vì Việt Nam được người Hán dịch cho thành ngôn ngữ riêng
@nguyenphuonghoanganh
#hoidap247
Câu 31: D
Câu 32: B
Câu 33: B
Câu 34: C
Câu 35: A
Câu 36: D
Câu 37: B
Câu 38: C
Câu 39: A
Câu 40: C
Câu 41: D
Câu 42: B
Câu 43: B
Câu 44: A
Câu 45: C
Câu 46: A
Câu 47: B