Câu 2 : Tính thể tích của oxi ( dktc ) cần dùng để đốt cháy hết 3,1gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành ( dktc)
2 câu trả lời
Đáp án:
Câu 2:
PTHH: `4P+5O_2→2P_2O_5` (đkpư :đốt cháy trong không khí)
`nP=frac{3,1}{31}=0,1`mol
Theo ptpu ta có : `nO_2=0,05`mol
`⇒V_(O_2)=0,05.22,4=1,12(l)`
Câu 3:
PTHH: `CH_4+2O_2→CO_2+2H_2O` (đkpư :đốt cháy trong không khí)
`n_(CH_4)=frac{1,12}{22,4}=0,05`mol
Theo pthh ta có : `nO_2=0,1`mol ;`nCO_2=0,05`mol
`⇒V_(O_2)=0,1.22,4=2,24(l)`
`⇒V_(CO_2)=0,05.22,4=1,12(l)`
$\text{Shield Knight}$
Đáp án:
`2)\ V_{O_2}=2,8(l)\ ; m_{P_2O_5}=7,1(g)`
`3)\ V_{O_2}=2,24(l)\ ; V_{CO_2}=1,12(l)`
Giải thích các bước giải:
`2)`
`Pt: 4P+5O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2P_2O_5`
`n_P={3,1}/31=0,1(mol)`
`n_{O_2}=5/{4}n_{O_2}=0,125(mol)`
`V_{O_2}=0,125.22,4=2,8(l)`
`n_{P_2O_5}=1/{2}n_P=0,05(mol)`
`m_{P_2O_5}=0,05.142=7,1(g)`
`3)`
`Pt: CH_4+2O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `CO_2+2H_2O`
`n_{CH_4}={1,12}/{22,4}=0,05(mol)`
`n_{O_2}=2n_{CH_4}=0,1(mol)`
`V_{O_2}=0,1.22,4=2,24(l)`
`n_{CO_2}=n_{O_2}=0,05(mol)`
`V_{CO_2}=0,05.22,4=1,12(l)`