Câu 2: Hòa tan hết 4.6 g một kim loại nhóm IA trong 60g nước sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24 lit khi Hạ (đktc). Nồng độ phần trăm của dung dịch A (Li= 7, l a =2. , K=39, Rb = 85, 5 / C= 133) A. 12,42%. B. 12.38%. C. 24,00% D. 7,14%
2 câu trả lời
Đáp án:
A
Giải thích các bước giải:
$\text{Gọi kim loại đó là M}$
$\text{M thuộc nhóm Ia nên M có hóa trị I}$
$\text{n$_{H2}$=2,24:22,4=0,1(mol)}$
$\text{PTHH:}$
$\text{2M+H$_{2}$O→2MOH+H$_{2}$}$
$\text{0,2← 0,1 (mol) }$
$\text{⇒n$_{M}$=0,2(mol)}$
$\text{⇒M$_{M}$=$\frac{4,6}{0,2}$=23 }$
$\text{⇒M là Na}$
$\text{⇒n$_{NaOH}$=2n$_{H2}$=2.0,1=0,2(mol)}$
$\text{⇒m$_{NaOH}$=0,2.40=8(g)}$
$\text{⇒%m$_{NaOH}$=$\frac{8}{4,6+60-0,1.2}$.100%≈12,42% }$
$n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)$
$PTHH:$
$2A+2H_2O→2AOH+H_2$
Dựa vào pt: $n_{A}=2n_{H_2}=0,2(mol)$
$→M_A=\dfrac{4,6}{0,2}=23(g/mol)$
A là Na.
$m_{NaOH}=0,2.40=8(g)$
$m_{dd}=4,6+60-0,1.2=64,4(g)$
$C\text{%}_{NaOH}=\dfrac{8}{64,4}.100=12.42\text{%}$