Câu 2. Công lịch quy ước A. một thập kỷ 100 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm B. một thập kỷ 10 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm C. một thập kỷ 1000 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 10 năm D. một thập kỷ 1 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm Câu 3.Văn bia tiến sĩ đặt ở Văn Miếu Quốc tử giám thuộc nguồn tư liệu nào? A.Tư liệu hiện vật  C. Vừa là tư liệu chữ viết vừa là tư liệu hiện vật.  B.Tư liệu chữ viết D. Tư liệu truyền miệng Câu 4. Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào? A. Bầy người nguyên thủy B. Công xã thị tộc C. Thị tộc mẫu hệ D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc Câu 5. Lao động có vai trò A. giúp con người từng bước tự cải biến, hoàn thiện mình và làm cho đời sống ngày càng phong phú hơn. B. giúp người nguyên thủy tiến hóa nhanh về hình dáng C. giúp đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn D. tạo ra thức ăn cho người nguyên thuỷ

2 câu trả lời

Câu 2. Công lịch quy  ước

A. một thập kỷ 100 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm

B. một thập kỷ 10 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm

C. một thập kỷ 1000 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 10 năm

D. một thập kỷ 1 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm

Giải thích: Công lịch (dương lịch) quy ước:

+ 1 thập kỉ = 10 năm.

+ 1 thế kỉ = 100 năm.

+ 1 thiên niên kỉ = 1000 năm.

Câu 3.Văn bia tiến sĩ đặt ở Văn Miếu Quốc tử giám thuộc nguồn tư liệu nào?

A.Tư liệu hiện vật 

C. Vừa là tư liệu chữ viết vừa là tư liệu hiện vật. 

B.Tư liệu chữ viết

D. Tư liệu truyền miệng

Giải thích:

+ Những dòng chữ trên bia đá thuộc tư liệu chữ viết.

+ Những tâm bia thuộc tư liệu hiện vật.

Câu 4. Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?

A. Bầy người nguyên thủy

B. Công xã thị tộc

C. Thị tộc mẫu hệ

D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc

Giải thích: Xã hội nguyên thủy trải qua 2 giai đoạn là: Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc.

Câu 5. Lao động có vai trò

A. giúp con người từng bước tự cải biến, hoàn thiện mình và làm cho đời sống ngày càng phong phú hơn.

B. giúp người nguyên thủy tiến hóa nhanh về hình dáng

C. giúp đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn

D. tạo ra thức ăn cho người nguyên thuỷ

Giải thích: Lao động giúp người nguyên thủy cải thiện cuộc sống, dần làm quen với môi trường sống và tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ cho cuộc sống thường ngày của họ. Lao động cũng giúp cho người nguyên thủy tiến hóa thành người hiện đại và phát tiển được trí thông minh thông qu quá trình lao động, rèn luyện đôi tay trở nên khéo lém hơn.

Câu 2. Công lịch quy ước

A. một thập kỷ 100 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm

B. một thập kỷ 10 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm

C. một thập kỷ 1000 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 10 năm

D. một thập kỷ 1 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm

Câu 3.Văn bia tiến sĩ đặt ở Văn Miếu Quốc tử giám thuộc nguồn tư liệu nào?

A.Tư liệu hiện vật 

C. Vừa là tư liệu chữ viết vừa là tư liệu hiện vật. 

B.Tư liệu chữ viết

D. Tư liệu truyền miệng

Câu 4. Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?

A. Bầy người nguyên thủy

B. Công xã thị tộc

C. Thị tộc mẫu hệ

D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc

Câu 5. Lao động có vai trò

A. giúp con người từng bước tự cải biến, hoàn thiện mình và làm cho đời sống ngày càng phong phú hơn.

B. giúp người nguyên thủy tiến hóa nhanh về hình dáng

C. giúp đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn

D. tạo ra thức ăn cho người nguyên thuỷ