Câu 2 (4 điểm) 1. Đun nóng 2,45 g một muối vô cơ thì thu được 672 ml khí oxi (đktc). Phần chất rắn còn lại chứa 52,35% Kali và 47,65% Clo. Xác định CTHH của muối. 2. Hòa tan 12 g một oxit kim loại có CTHH là RxOy cần dùng dung dịch chứa 0,3 mol HCl. a. Xác định CTHH của oxit trên. b. Dẫn 2,24 lít (đktc) khí hiđro qua 12 g oxit trên, nung nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.

1 câu trả lời

$1)n_{O_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03(mol)$

Bảo toàn nguyên tố O: $n_O=2n_{O_2}=0,06(mol)$

$m_{O_2}=0,03.32=0,96(g)$

$\Rightarrow m_K+m_{Cl}=2,45-0,96=1,49(g)$

$\Rightarrow n_K=1,49.52,35\%\approx 0,02(mol)$

$\Rightarrow n_{Cl}=\dfrac{1,49-0,02.39}{35,5}=0,02(mol)$

Đặt CTPT của muối vô cơ là $K_xCl_yO_z$

$\Rightarrow x:y:z=0,02:0,02:0,06=1:1:3$

$\Rightarrow CTPT$ có dạng $(KClO_3)_n$ 

Mà $n=1\Rightarrow CTHH$ muối là $KClO_3$

$2)$

$a)PTHH:R_xO_y+2yHCl\to xRCl_{2y/x}+yH_2O$

Theo PT: $n_{R_xO_y}.2y=n_{HCl}=0,3$

$\Rightarrow \dfrac{12y}{x.M_R+16y}=0,15$

$\Rightarrow 12y=0,15.x.M_R+2,4y$

$\Rightarrow 0,15.x.M_R=9,6y$

$\Rightarrow M_R=\dfrac{64y}{x}$

Chọn $x=y=1\Rightarrow M_R=64(Cu)$

Vậy CT oxit là $CuO$

$b)PTHH:CuO+H_2\xrightarrow{t^o}Cu+H_2O$

$n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15(mol);n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)$

Xét tỉ lệ: $n_{CuO}>n_{H_2}\Rightarrow CuO$ dư

Theo PT: $n_{CuO}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,1(mol)$

$\Rightarrow n_{CuO(dư)}=0,15-0,1=0,05(mol)$

$\Rightarrow m_{Cu(\text{thực tế})}=0,1.64.80\%=5,12(g)$

Và $m_{CuO(\text{thực tế})}=0,05.80.80\%=3,2(g)$

$\Rightarrow m_{rắn}=3,2+5,12=8,32(g)$ 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm