Câu 2: 1. Khử hoàn toàn 18 gam bột một loại oxit sắt bằng khí CO dư, sau khi phản ứng kết thúc, toàn bộ khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 33,75 gam kết tủa. a, Xác định công thức của oxit sắt. b, Cho toàn bộ lượng sắt thu được ở thí nghiệm trên vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc. 2. Cho luồng khí H2 đi qua 40g bột CuO nung nóng thu được 34gam chất rắn X. a, Xác định thành phần phần trăm các chất trong X. b, Tính thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng. c, Tính hiệu suất của quá trình phản ứng.
1 câu trả lời
Em tham khảo!
Đáp án+Giải thích các bước giải:
Câu 2.
1)
Ta có 3 PTHH sau:
1) Fe2Ox+xCO to→ 2Fe+xCO2
2) CO2+Ca(OH)2 → CaCO3↓+H2O
+) Kết tủa: CaCO3
3) Fe+2HCl → FeCl2+H2
____________________________________________________________
a) Có nCaCO3 = 33,75100 =0,3375 mol
Dựa vào PTHH 2) nCO2 =0,3375 mol
Đề) mFe2Ox =18g và nCO2 =0,3375 mol
Lý thuyết) mFe2Ox =112+16x và nCO2 =x
Ta thiế lập được tỉ lệ sau:
18112+16x = 0,3375x
Giải được x=3
→ Hóa trị của x là III và CTHH của Oxit sắt là Fe2O3
b) Có nFe2O3 = 18160 =0,1125 mol
Dựa vào PTHH 1) nFe =0,1125.2=0,225 mol
Dựa vào PTHH 3) nH2 =0,225 mol
Vậy VH2 =0,225.22,4=5,04l
2)
Gọi x,y là số mol của CuO dư và phản ứng thì ta có:
x+y = 4080 =0,5 mol
Lúc này chất rắn X gồm: Cu (y) và CuO (x) dư
Vậy 80x+64y=34
Ta có hệ phương trình sau:
{x+y=0,580x+64y=34 ⇔{x=0,125y=0,375
a) Vậy %CuO dư = 0,125.80.10034 =29,41%
Vậy %Cu = 0,375.64.10034 =70,59%
b) CuO+H2 to→ Cu+H2O
Có nH2 = nCu =0,375 mol
Vậy VH2 =0,375.22,4=8,4l
c) Có nCuO phản ứng =0,375 mol
Vậy H= 0,375.80.10040 =75%