Câu 17: Theo nghĩa chung nhất, phương pháp là A. Cách thức đạt được mơ ước. B. Cách thức là việc tốt. C. Cách thức đạt được mục đích. D. Cách thức đạt được cái cần có. Câu 18: Trong các câu sau, câu nào không phải là phương pháp luận biện chứng? A. Rút dây động rừng. B. Con vua thì lại làm vua. C. Có công mài sắt có ngày nên kim. D. Nước chảy đá mòn. Câu 19: Thế giới quan là A. quan điểm, cách nhìn về thế giới tự nhiên. B. quan điểm, cách nhìn về xã hội. C. toàn bộ những quan điểm, niềm tin nhìn nhận về các sự vật cụ thể. D. toàn bộ những quan điểm, niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống. Câu 20: Một trong những nội dung của phương pháp luận biện chứng là xem xét sự vật, hiện tượng trong trạng thái A. vận động. B. đứng im. C. không vận động. C. không phát triển. Câu 21: Một trong những nội dung của phương pháp luận siêu hình là xem xét sự vật, hiện tượng trong trạng thái A. liên hệ với nhau. B. gắn bó với nhau. C. ràng buộc lẫn nhau. D. đứng im, cô lập. Câu 22: Cách thức để đạt được mục đích đề ra là? A. Phương tiện. B. Phương hướng. C. Công cụ. D. Phương pháp. Câu 23: Xem xét sự vật, hiện tượng trong sự vận động và phát triển là phương pháp luận A. biện chứng. B. duy tâm. C. duy vật. D. siêu hình. Câu 24: Học thuyết về phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới được gọi là A. nhân sinh quan. B. khoa học xã hội. C. phương pháp luận. D. thế giới. Câu 25: Học kỳ I bạn T bị lớp trưởng xếp loại hạnh kiểm trung bình vì có thái độ vô lễ với giáo viên và thường xuyên đi học muộn. Sang học kỳ II bạn T không mắc lỗi, tham gia tích cực hoạt động tập thể nên được thầy cô, bạn bè yêu mến. Tuy nhiên, ở học kỳ II, bạn T vẫn tiếp tục bị lớp trưởng xếp hạnh kiểm trung bình. Nhận xét của bạn T lớp trưởng mang tính chất gì? A. Duy vật. B. Siêu hình. C. Biện chứng. D. Duy tâm. Câu 26: Không vội vàng phán xét những người có nền văn hóa khác, không máy móc chê bai họ không văn minh vì tập quán của học có vẻ trái ngược mình. Nhận định trên thể hiện phương pháp luận nào? A. Phương pháp luận biện chứng. B. Thế giới quan duy vật. C. Thế giới quan duy tâm. D. Phương pháp luận siêu hình. Câu 27: Bố bạn N không cho con chơi với bạn H vì cho rằng bố H nghiện ma túy thì sau này H cũng nghiện ma túy, nếu chơi với H, N cũng sẽ bị lôi kéo vào nghiện ngập. Theo em, bố bạn N thể hiện theo A. thế giới quan duy vật. B. thế giới quan duy tâm. C. phương pháp luận biện chứng. D. phương pháp luận siêu hình. Câu 28: Câu “Không ai tắm hai lần trên một dòng sông” thể hiện phương pháp luận nào? A. thế giới quan duy vật. B. thế giới quan duy tâm. C. phương pháp luận biện chứng. D. phương pháp luận siêu hình. Câu 29: Sau khi nhận kết quả thi tuyển viên chức của con gái là chị H, ông A trách móc bà T là vợ đã không chịu đi cúng bái, lễ lậy vì vậy H đã không trúng tuyển. Thấy chồng trách móc mình vô cớ, bà T cho rằng việc con gái không trúng tuyển là do năng lực của con còn hạn chế chứ không phải là do thần thánh. Tư tưởng của ông A phản ánh thế giới quan gì dưới đây? A. Thế giới quan duy vật. B. Phương pháp luận siêu hình. C. Phương pháp luận biện chứng. D. Thế giới quan duy tâm. Câu 30: Bạn H là một học sinh thông minh nhưng lười học. Đến gần kì thi vào lớp 10 mà H vẫn mải đi chơi không học bài. B khuyên H tập trung ôn thi nhưng H cho rằng thi cử là do vận may quyết định, không nhất thiết học giỏi mới đỗ. Suy nghĩ và biểu hiện của H thuộc thế giới quan? A. Duy vật B. Duy tâm. C. Siêu hình. D. Biện chứng.
2 câu trả lời
Câu 17: D Câu 27: B
Câu 18: D Câu 28: C
Câu 19: D Câu 29: D
Câu 20: C Câu 30: C
Câu 21: C
Câu 22: D
Câu 23: C
Câu 24: A
Câu 25: D
Câu 26: B
17. C.
18. B.
19. D.
20. A.
21. D
22. D (giống câu 17)
23. A.
24. C.
25. B.
26. A. (Câu này mình không chắc lắm)
27. D.
28. C.
29. D.
30. B.
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm