Câu 13: Hãy cho biết trong PƯ sau: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 ; Chất bị oxi hóa là: A. Ion H+ B. Ion Cl- C. Zn D. H2 Câu 14: Cho phản ứng hoá học sau: M2Ox + HNO3 → M(NO3)3 + NO + H2O Giá trị của x ở phản ứng trên để phản ứng đó là phản ứng oxi hoá - khử là: A.1 B.2 C.3 D.1 hoặc 2 Câu 15.Trong phản ứng hoá học sau: 3K2MnO4 + 2H2O → 2KMnO4 + MnO2 + 4KOH Nguyên tố Mangan A. Chỉ là chất oxi hoá. B. Chỉ bị khử. C. Vừa bị chất oxi hoá vừa bị chất khử. D. Không bị chất oxi hoá không bị chất khử. Câu 4: Trong PƯ: Cu + HNO3  Cu(NO3)2 + NO + H2O Hệ số cân bằng (mọi hệ số đã cân bằng đều để ở dạng số nguyên và tối giản) của HNO3 và NO lần lượt là: A. 8 và 2. B. 6 và 2. C. 4 và 2. D. 4 và 1. Câu 5: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hidro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là (Cho H = 1, Fe = 56, Cu = 64, Cl = 35,5) A. 6,4 gam. B. 3,4 gam. C. 5,6 gam. D. 4,4 gam.

1 câu trả lời

Đáp án:

\(\begin{array}{l}
13,C\\
14,D\\
15,C\\
4,D\\
5,D
\end{array}\)

Giải thích các bước giải:

13, 

\(\begin{array}{l}
Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\\
Zn \to Z{n^{2 + }} + 2e
\end{array}\)

Chất bị oxi hóa chính là chất khử 

14, 

Giá trị x=3 thì số oxi hóa của M trước và sau phản ứng không thay đổi nên phản ứng không thuộc loại oxi hóa - khử nên x=1 hoặc x=2 

15,

\(\begin{array}{l}
3{K_2}Mn{O_4} + 2{H_2}O \to 2KMn{O_4} + Mn{O_2} + 4KOH\\
M{n^{6 + }} \to M{n^{7 + }} + 1e\\
M{n^{6 + }} + 4e \to M{n^{2 + }}
\end{array}\)

4,

\(\begin{array}{l}
3Cu + 8HN{O_3} \to 3Cu{(N{O_3})_2} + 2NO + 4{H_2}O\\
 \to 8:2 = 4:1
\end{array}\)

5,

Cu không tan trong dung dịch HCl 

\(\begin{array}{l}
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,1mol\\
 \to {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,1mol\\
 \to {m_{Fe}} = 5,6g\\
 \to m = {m_{Cu}} = 10 - 5,6 = 4,4g
\end{array}\)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm