Câu 12. Một vật có khối lượng 400 g đặt trên bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là 0,3. Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực F = 2N có phương ngang. a) Tính quảng đường vật đi được sau 1 s . A. 2,03 m B. 1,03 m C. 3,03 m D. 4,03 m b) Sau đó, lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật đi tiếp cho tới lúc dừng lại. A. 0,72 m. B. 1,75 m. C. 1,03 m. D. 2,1 m Mk cần lời giải thích chi tiết ạ
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
theo định luật II niu tơn
chiếu lên trục Ox như hình vẽ
F-Fms=m.a (1)
chiếu lên trục Oy như hình vẽ
N=P=m.g (2)
từ (1),(2)⇒a=2m/s2
quãng đường vật đi được sau 1s
s=a.t2.0,5=1m
b) vận tốc vật lúc đó tức sau 1s
v=a.t=2m/s
lực kéo biến mất chỉ còn Fms nên
-Fms=m.a'==-3m/s2
quãng đường đi được đến khi dừng lại (v1=0)
v12-v2=2a's=
Giải thích các bước giải:
a) Gia tốc của vật là:
F - $F_{ms}$ = ma
⇒ F - $\mu$.m.g = m.a
⇔ 2 - 0,3. 0,4.9,81 = 0,4. a
⇒ a = 2,06 m/s²
Quãng đường của vật sau 1s là:
s = v0.t + $\frac{1}{2}$.a.t² = 0.1+ $\frac{1}{2}$. 2,06. 1² = 1,03 m
b) Lực ma sát khi ngừng tác dụng là:
$a_{2}$ = -$\mu$.g = -0,3. 9,81 = - 2,94 m/s²
Vận tốc trong 1s là:
v = v0 + a.t = 2,06 m/s
Quãng đường vật đi tiếp cho tới lúc dừng lại.
v'² - v² = 2. $a_{2}$. s
⇒ 0² - 2,06² = 2. s. (-2,94)
⇒ s = 0,72 m