Câu 1: Trong thực tế, chế độ ăn quá nhiều chất gì sẽ có nguy cơ gây bệnh xơ vữa động mạch? A.Muốn khoáng. B. Gluxit. C. Vitamin. D. Côlesterôn. Câu 2: Khi gặp người bị lâm vào môi trường thiếu khí ta dùng phương pháp sơ cứu A. đánh gió. B. xoa bóp. C. hà hơi thổi ngạt. D. bấm huyệt Câu 3: Máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm do huyết sắc tố trong hồng cầu kết hợp với khí A. cacbonoxit. B. cacbonic. C. oxi. D. nito. Câu 4: Cơ quan nào không thuộc hệ hô hấp? A. Mũi. B. Thực quản. C. Phổi. D. Khí quản. Câu 5: Khí dự trữ là khí A. thở ra bình thường. B. thở ra gắng sức. C. hít vào gắng sức. D. còn lại trong phổi. Câu 6: Ở người, một cử động hô hấp được tính bằng A. một lần hít vào và một lần thở ra. B. hai lần hít vào và một lần thở ra. C. một lần hít vào hoặc một lần thở ra. D. một lần hít vào và hai lần thở ra. Câu 7: Enzyme có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa thức ăn? A. Giúp cơ thể hấp thụ thức ăn B. Giúp xúc tác các phản ứng xảy ra nhanh hơn C. Tạo môi trường để nhào trộn thức ăn D. Tiêu diệt vi sinh vật gây hại trong thức ăn. Câu 8: Quá trình hô hấp gồm A. sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào. B. sự thở, trao đổi khí ở tế bào, trao đổi khí ở các cơ quan. C. sự thở, trao đổi khí ở tế bào, trao đổi khí ở các mô. D. trao đổi khí ở tế bào, trao đổi khí ở mô, trao đổi khí ở các cơ quan. Câu 9: Chất nào dưới đây không bị biến đổi thành chất khác trong quá trình tiêu hóa? A. Vitamin B. Gluxit C. Protein D. Lipip Câu 10: Khí bổ sung là khí A. thở ra bình thường B. thở ra gắng sức C. hít vào gắng sức D. còn lại trong phổi Câu 11. Phổi có chức năng như thế nào? A. Làm ẩm không khí và dẫn khí. B. Làm ấm không khí và dẫn khí. C. Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường. D. Trao đổi và điều hòa không khí. Câu 12. Loại thức ăn được biến đổi về mặt hóa học ở khoang miệng là : A. Prôtêin B. Lipit C. Tinh bột chín D. Hoa quả

1 câu trả lời

1𝓓 2𝓒 3𝓑 4𝓑 5𝓑 6𝓐 7𝓐 8𝓐 9𝓐 10𝓒 11𝓒 12𝓒
Câu hỏi trong lớp Xem thêm