Câu 1: Tìm các từ tương hình và tượng thanh trong các đoạn văn sau: a. Anh Dậu uốn vai ngáp dài một tiếng. Uể oải, chống tay xuống phản, anh vừa rên, vừa ngỏng đầu lên. Run rẩy cất bát cháo, anh mới kề vào đến miệng, cai lệ và người nhà lí trưởng đã sầm sập tiến vào với những roi song, tay thước và dây thừng. b. Người nhà lí trưởng hình như không dám hành hạ một người mới ốm nặng sợ hoặc xảy ra sự gì, hắn cứ lóng ngóng ngơ ngác, muốn nói mà không dám nói. Đùng đùng cai lệ giật phắt cái dây thừng trong tay anh này và chạy sầm sập đến chỗ anh Dậu. c. Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn mặt xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường. Câu 2: Cho các câu sau: - Chị Dậu run run… - Chị Dậu vẫn thiết tha… - Chị Dậu nghiến hai hàm răng: Tìm các từ ngữ miêu tả cách nói năng của chị Dậu, từ đó chỉ ra sự thay đổi trạng thái tâm lí của chị. Câu 3: Tìm các từ tượng thanh gợi tả âm thanh của: - Tiếng nước chảy - Tiếng gió thổi - Tiếng cười nói Câu 4: Đọc một bài đọc trong sách giáo khoa Toán, Vật lí, Sinh học và cho biết trong các bài học đó có nhiều từ tượng hình và từ tượng thanh không? Tại sao?

2 câu trả lời

1,

a, uể oải, run rẩy, sầm sập

b, lóng ngóng, ngơ ngác, đùng đùng, sầm sập

c, mơn man

2,

- Chị Dậu run run: có dám bỏ bễ... đâu, làm phúc, cho cháu khất

- Chị Dậu vẫn thiết tha: khốn nạn, xin ông trông lại

- Chị Dậu nghiến hai hàm răng: mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem

Trạng thái tâm lý của chị Dậu đã chuyển từ trạng thái nhún nhường, hạ mình đến sự phản kháng mạnh mẽ là đánh lại cai lệ và người nhà lí trưởng

3,

- Tiếng nước chảy: róc rách, rầm rì

- Tiếng gió thổi: ầm ầm, ào ào

- Tiếng cười nói: rúc rích, râm ran

4,

Không vì văn bản trong Toán, Lý, Sinh là những văn bản khoa học tư duy chặt chẽ về mặt logic, không cần có những từ tượng thanh, tượng hình để gợi tả về cảm xúc, hình ảnh như văn học.

C1: tượng hình: run rẩy

-tượng thanh: rên

b, tượng hình: chạy sầm sập

tượng thanh: sầm sập

c, tượng hình: ngồi

tượng thanh: phả ra

C2: Chị Dậu run run… - Chị Dậu vẫn thiết tha… - Chị Dậu nghiến hai hàm răng: Tìm các từ ngữ miêu tả cách nói năng của chị Dậu, từ đó chỉ ra sự thay đổi trạng thái tâm lí của chị.

C3: tiếng nước chảy: róc rách, ầm ầm, rì rào

tiếng gió: vù vù, lao xao, hiu hiu

Tiếng cười nói: hố hố, há há, hì hì,...

C4: có nhưng vì sao thì ... .....hỏi google

trả lời:Vì đây là các văn bản khoa học, cần tính khách quan, yếu tố trung hòa thay vì các yếu tố
biểu cảm, gợi hình, gợi cảm.