Câu 1,Phân biệt các thể loại:hịch,chiếu,cáo,tấu Câu2, Kẻ bảng về tất cả các loại câu(trong lớp 8):kiểu câu,đặc điểm hình thức,đặc điểm chức năng,cho ví dụ
1 câu trả lời
câu 1
:Khác nhau:- Chiếu, Hịch, Cáo đều là những văn bản chỉ có vua chúa, thủ lĩnh (những người cẩm quyền nói chung) được viết, riêng với Tấu là do các quan viết (đã nêu trên). + Cáo dùng để trình bày một tuyên ngôn, một chủ trương, sự nghiệp. + Hịch dùng để khích lệ tinh thân nhân dân hoặc binh sĩ.
câu2
1
+Câu nghi vấn
+Đặc điểm hình thức:
- Có những từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu ...hoặc từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn
- Kết thúc câu bằng dấu hỏi chấm (?). Ngoài ra còn kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
+Chức năng chính:
- Dùng để hỏi
- Ngoài ra còn dùng để đe doạ, yêu cầu, ra lệnh, bộc lộ tình cảm cảm xúc...
+ví dụ
- Mai cậu có phải đi lao động không?
- Cậu chuyển giùm quyển sách này tới Hồng được không?
2
+Câu cầu khiến
+Đặc điểm hình thức
- có từ cầu khiến: hãy, đừng, chớ,đi, thôi, nào... hay ngữ điệu cầu khiến
- Kết thúc bằng dấu chấm than
- ý cầu khiến không mạnh kết thúc bằng dấu chấm.
+Chức năng chính:
- Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo....
+ví dụ
- Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
- Ra ngoài!
3
+Câu cảm thán
+Đặc điểm hình thức:
- Có từ ngữ cảm thán: ôi, than ôi, hỡi ôi, biết bao, xiết bao, biết chừng nào...
- Kết thúc bằng dấu chấm than
+Chức năng chính:
- Dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (viết) xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hàng ngày hay ngôn ngữ văn chương
+ví dụ
- Than ôi! Thời oanhliệt nay còn đâu?
4
+Câu trần thuật
+Đặc điểm hình thức:
- Không có đặc điểm hình thứccủa các kiêu câu nghi vấn, cảm thán....
- Kết thúc bằng dấu chấm đôi khi kết thúc bằng dấu chấm, hoặc dấu chấm lửng
+Chức năng chính:
- Dùng để kể, thông báo nhận định, miêu tả....
- Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị, bộc lộ tình cảm, cảm xúc...
- Là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến trong giao tiếp.
+ví dụ
- Trời đang mưa.
- Quyển sách đẹp quá! Tớ cảm ơn bạn! Cảm ơn bạn!
5
+Câu phủ định
+Đặc điểm hình thức:
- Có từ ngữ phủ định: Không, chẳng, chả, chưa...
+Chức năng chính:
- Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó -> Câu phủ định miêu tả.
- Phản bác một ý kiến, một nhận định-> Câu phủ định bác bỏ.
+ví dụ
- Tôi không đi chơi.
- Tôi chưa đi chơi.
- Tôi chẳng đi chơi.
- Đâu có! Nó là của tôi.